Tuần 7. Từ nhiều nghĩa

Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Quyên | Ngày 13/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: Tuần 7. Từ nhiều nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NGƯỜI THỰC HIỆN : Nguyễn Thúy Hưng
Đặt một câu với từ đồng âm khác nghĩa ?
Thế nào là từ đồng âm?
KIỂM TRA BÀI CŨ
I. Nhận xét :
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A :
Răng của chiếc cào Làm sao nhai được ? Mũi thuyền rẽ nước Thì ngửi cái gì ? Cái ấm không nghe Sao tai lại mọc ?
(Quang Huy)
2.Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ?
I. Nhận xét :
Răng của chiếc cào không nhai được như răng của người và động vật.
 Mũi thuyền không dùng để ngửi được như mũi của người và động vật.
 Tai ấm không dùng để nghe được như tai của người và động vật.
* Răng : Cùng chỉ vật nhọn, sắc, xếp đều thành hàng.
* Mũi : Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn , nhô ra phía trước.
* Tai : Cùng chỉ bộ phận mọc chìa ra hai bên như tai người.
2.Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ?
I. Nhận xét :
Răng (răng cào)
 Mũi (mũi thuyền).
 Tai (tai ấm).
Theo em thế nào là từ nhiều nghĩa ?
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có một mối liên hệ với nhau.
GHI NHỚ
Trong các từ gạch chân ở các dòng sau, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển?
a) Nó bị ướt từ đầu đến chân.
b) Chân giường bị  gãy.

c) Ở chân núi phía xa, bầu trời như thấp dần.


III. Luyện tập
1. Đọc các câu dưới đây. Gạch (-) dưới các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc ; gạch (=) dưới các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa chuyển?
a) Mắt
* Đôi mắt của bé Na mở to.
* Quả na mở mắt.
b) Chân
* Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
* Bé đau chân.
c) Đầu
* Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
* Nước suối đầu nguồn rất trong.
Làm việc
cá nhân
* Đôi mắt của bé Na mở to.
* Quả na mở mắt.
* Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
* Bé đau chân.
* Nước suối đầu nguồn rất trong.
* Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
Xem hình ảnh
III. Luyện tập
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau : Lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
Lưỡi
Miệng
Cổ
Tay
Lưng
Lưỡi dao, lưỡi lê, lưỡi rìu, lưỡi búa, lưỡi kiếm, lưới liềm, lưỡi cày, lưỡi mác…
Miệng hang, miệng giếng, miệng chén, miệng hố, miệng li, miệng chai, miệng hầm, miệng túi…
Cổ tay, cổ áo, cổ chai, cổ lọ, cổ xe, cổ bình, cổ chân…
Tay áo, tay vịn ,tay lái, tay quay, tay bóng bàn, tay đàn, tay quay…
Lưng núi, lưng đồi, lưng trời, lưng ghế, lưng bàn, lưng đèo…
Làm việc nhóm đôi
Trong các từ in đậm dưới đây, từ nào mang nghĩa gốc ?từ nào mang nghĩa chuyển ?
a) Con cò có cái cổ thật cao.
c) Bà kể chuyện cổ tích thật hay.
b) Cổ tay của bé Nụ thật tròn trịa.
Từ nhiều nghĩa
Từ nhiều nghĩa
Từ đồng âm
TIẾT HỌC KẾT THÚC
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN, HỌC GiỎI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Quyên
Dung lượng: 3,56MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)