Tuần 7. Từ nhiều nghĩa
Chia sẻ bởi Dương Thị Hồng |
Ngày 12/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Tuần 7. Từ nhiều nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
luyÖn tõ vµ c©u 5
Kiểm tra bài cũ:
Đặt 2 câu có từ lưng, một câu có từ lưng với nghĩa gốc, một câu có từ lưng với nghĩa chuyển.
Bài 1. Nối ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A :
Bé chạy lon ton trên
sân.
2. Tàu chạy băng băng
trên đường ray.
3. Đồng hồ chạy đúng
giờ.
A
a. Hoạt động của máy móc.
b. Khẩn trương tránh những điều
không may sắp xảy ra.
c. Sự di chuyển nhanh của phương
tiện giao thông.
d. Sự di chuyển nhanh bằng chân.
B
4.Dân làng khẩn trương
chạy lũ.
Bài 1. Nối ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A :
Bé chạy lon ton trên
sân.
2. Tàu chạy băng băng
trên đường ray.
3. Đồng hồ chạy đúng
giờ.
a. Hoạt động của máy móc.
b. Khẩn trương tránh những điều
không may sắp xảy ra.
c. Sự di chuyển nhanh của phương
tiện giao thông.
d. Sự di chuyển nhanh bằng chân.
4.Dân làng khẩn trương
chạy lũ.
Bài 2. Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên?
a) Sự di chuyển.
b) Sự vận động nhanh.
c) Di chuyển bằng chân.
Bài 1. Nối ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A :
Bé chạy lon ton trên
sân.
2. Tàu chạy băng băng
trên đường ray.
3. Đồng hồ chạy đúng
giờ.
a. Hoạt động của máy móc.
b. Khẩn trương tránh những điều
không may sắp xảy ra.
c. Sự di chuyển nhanh của phương
tiện giao thông.
d. Sự di chuyển nhanh bằng chân.
4.Dân làng khẩn trương
chạy lũ.
Bài 2. Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên?
a) Sự di chuyển.
b) Sự vận động nhanh.
c) Di chuyển bằng chân.
Bài 3. Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
Bài 3. Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.
Bài 4. Chọn một trong hai từ dưới đây và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy:
a) Đi
- Nghĩa 1: tự di chuyển bằng chân.
- Nghĩa 2: mang (xỏ) vào chân hoặc tay để che, giữ.
b) Đứng
- Nghĩa 1: ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.
- Nghĩa 2: ngừng chuyển động.
Bài 1. Nối ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A :
Bé chạy lon ton trên sân.
2. Tàu chạy băng băng trên
đường ray.
3. Đồng hồ chạy đúng giờ.
a. Hoạt động của máy móc.
b. Khẩn trương tránh những điều
không may sắp xảy ra.
c. Sự di chuyển nhanh của phương
tiện giao thông.
d. Sự di chuyển nhanh bằng chân.
4.Dân làng khẩn trương chạy lũ.
Bài 2. Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên?
b) Sự vận động nhanh.
Bài 3: Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
Bài 4: Chọn một trong hai từ dưới đây và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy:
Đi: Nghĩa 1: Tự di chuyển bằng bàn chân
Nghĩa 2: Mang (xỏ) vào chân hoặc tay để giữ ấm.
Đứng: Nghĩa 1: ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.
Nghĩa 2: ngừng chuyển động.
Khoanh vào chữ trước câu trả lời em cho là đúng nhất đối với các câu từ câu 1 đến câu 10 (5 điểm):
1. Trong các bệnh:sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu?a
a) AIDS. b) viêm não. c) sốt rét. d) sốt xuất huyết
2. Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra và bị lây truyền do muỗi vằn?
a) sốt rét. b) sốt xuất huyết. c) viêm não. d) viêm gan A.
3. Quần, áo, chăn, màn được làm nên từ vật liệu nào?
a) nhôm. b) cao su. c) tơ sợi. d) chất dẽo.
4. Giai đoạn hoàn thiện của con người về mặt thể chất, tinh thần và xã hội được gọi là gì?
a) tuổi sơ sinh. b) tuổi dậy thì.
c) tuổi vị thành niên. d) tuổi trưởng thành.
5. “ Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy, tránh để muỗi đốt.” là cách phòng bệnh tốt nhất đối với bệnh nào?
a) bệnh sốt rét; b) bệnh sốt xuất huyết;
c) bệnh viêm não; d) cả 3 bệnh trên.
6.Khi một đứa bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết bé trai hay bé gái?
Cơ quan tuần hoàn. c) Cơ quan tiêu hoá.
Cơ quan sinh dục. d) Cơ quan hô hấp.
7. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà người ta sử dụng vật liệu nào?
a) ngói. b) gạch. c) thuỷ tinh. d) đá vôi
8.Để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu lửa người ta sử dụng vật liệu nào?
a) Nhôm. b) Đồng. c) Thép. d) Gang.
9. Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ mới làm được?
a) Làm bếp giỏi. b) Chăm sóc con cái.
c) Thêu, may giỏi. d) Mang thai và cho con bú.
10. Nếu có người rủ em dùng thử ma tuý , em sẽ:
Nhận lời vầ chờ cơ hội để dùng thử.
Thử luơn.
Thử một lần cho biết.
Từ chối khéo léo và khuyên người đó không nên dùng.
PHẦN HAI: (5 điểm)
Câu 6 (2đ) : Hãy chọn các từ sau đây :" trẻ em, truyền nhiễm, muỗi, kí sinh trùng, vi-rút, phòng bệnh" để điền vào chỗ trống cho phù hợp :
Viêm não là bệnh…………………………….(1) do một loại ........................................
...................... (2) có trong máu gia súc, chim , chuột, khỉ gây ra. Nó rất nguy hiểm đối với…………………………………(3), bệnh có thể dẫn đến tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài. Hiện nay đã có thuốc tiêm………………………………(4) viêm não. Cần đi tiêm phòng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Câu 7(3 đ): Hãy nêu một số điểm cần lưu ý để phòng tránh bị xâm hại.
Kiểm tra bài cũ:
Đặt 2 câu có từ lưng, một câu có từ lưng với nghĩa gốc, một câu có từ lưng với nghĩa chuyển.
Bài 1. Nối ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A :
Bé chạy lon ton trên
sân.
2. Tàu chạy băng băng
trên đường ray.
3. Đồng hồ chạy đúng
giờ.
A
a. Hoạt động của máy móc.
b. Khẩn trương tránh những điều
không may sắp xảy ra.
c. Sự di chuyển nhanh của phương
tiện giao thông.
d. Sự di chuyển nhanh bằng chân.
B
4.Dân làng khẩn trương
chạy lũ.
Bài 1. Nối ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A :
Bé chạy lon ton trên
sân.
2. Tàu chạy băng băng
trên đường ray.
3. Đồng hồ chạy đúng
giờ.
a. Hoạt động của máy móc.
b. Khẩn trương tránh những điều
không may sắp xảy ra.
c. Sự di chuyển nhanh của phương
tiện giao thông.
d. Sự di chuyển nhanh bằng chân.
4.Dân làng khẩn trương
chạy lũ.
Bài 2. Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên?
a) Sự di chuyển.
b) Sự vận động nhanh.
c) Di chuyển bằng chân.
Bài 1. Nối ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A :
Bé chạy lon ton trên
sân.
2. Tàu chạy băng băng
trên đường ray.
3. Đồng hồ chạy đúng
giờ.
a. Hoạt động của máy móc.
b. Khẩn trương tránh những điều
không may sắp xảy ra.
c. Sự di chuyển nhanh của phương
tiện giao thông.
d. Sự di chuyển nhanh bằng chân.
4.Dân làng khẩn trương
chạy lũ.
Bài 2. Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên?
a) Sự di chuyển.
b) Sự vận động nhanh.
c) Di chuyển bằng chân.
Bài 3. Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
Bài 3. Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.
Bài 4. Chọn một trong hai từ dưới đây và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy:
a) Đi
- Nghĩa 1: tự di chuyển bằng chân.
- Nghĩa 2: mang (xỏ) vào chân hoặc tay để che, giữ.
b) Đứng
- Nghĩa 1: ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.
- Nghĩa 2: ngừng chuyển động.
Bài 1. Nối ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A :
Bé chạy lon ton trên sân.
2. Tàu chạy băng băng trên
đường ray.
3. Đồng hồ chạy đúng giờ.
a. Hoạt động của máy móc.
b. Khẩn trương tránh những điều
không may sắp xảy ra.
c. Sự di chuyển nhanh của phương
tiện giao thông.
d. Sự di chuyển nhanh bằng chân.
4.Dân làng khẩn trương chạy lũ.
Bài 2. Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên?
b) Sự vận động nhanh.
Bài 3: Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
Bài 4: Chọn một trong hai từ dưới đây và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy:
Đi: Nghĩa 1: Tự di chuyển bằng bàn chân
Nghĩa 2: Mang (xỏ) vào chân hoặc tay để giữ ấm.
Đứng: Nghĩa 1: ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.
Nghĩa 2: ngừng chuyển động.
Khoanh vào chữ trước câu trả lời em cho là đúng nhất đối với các câu từ câu 1 đến câu 10 (5 điểm):
1. Trong các bệnh:sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu?a
a) AIDS. b) viêm não. c) sốt rét. d) sốt xuất huyết
2. Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra và bị lây truyền do muỗi vằn?
a) sốt rét. b) sốt xuất huyết. c) viêm não. d) viêm gan A.
3. Quần, áo, chăn, màn được làm nên từ vật liệu nào?
a) nhôm. b) cao su. c) tơ sợi. d) chất dẽo.
4. Giai đoạn hoàn thiện của con người về mặt thể chất, tinh thần và xã hội được gọi là gì?
a) tuổi sơ sinh. b) tuổi dậy thì.
c) tuổi vị thành niên. d) tuổi trưởng thành.
5. “ Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy, tránh để muỗi đốt.” là cách phòng bệnh tốt nhất đối với bệnh nào?
a) bệnh sốt rét; b) bệnh sốt xuất huyết;
c) bệnh viêm não; d) cả 3 bệnh trên.
6.Khi một đứa bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết bé trai hay bé gái?
Cơ quan tuần hoàn. c) Cơ quan tiêu hoá.
Cơ quan sinh dục. d) Cơ quan hô hấp.
7. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà người ta sử dụng vật liệu nào?
a) ngói. b) gạch. c) thuỷ tinh. d) đá vôi
8.Để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu lửa người ta sử dụng vật liệu nào?
a) Nhôm. b) Đồng. c) Thép. d) Gang.
9. Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ mới làm được?
a) Làm bếp giỏi. b) Chăm sóc con cái.
c) Thêu, may giỏi. d) Mang thai và cho con bú.
10. Nếu có người rủ em dùng thử ma tuý , em sẽ:
Nhận lời vầ chờ cơ hội để dùng thử.
Thử luơn.
Thử một lần cho biết.
Từ chối khéo léo và khuyên người đó không nên dùng.
PHẦN HAI: (5 điểm)
Câu 6 (2đ) : Hãy chọn các từ sau đây :" trẻ em, truyền nhiễm, muỗi, kí sinh trùng, vi-rút, phòng bệnh" để điền vào chỗ trống cho phù hợp :
Viêm não là bệnh…………………………….(1) do một loại ........................................
...................... (2) có trong máu gia súc, chim , chuột, khỉ gây ra. Nó rất nguy hiểm đối với…………………………………(3), bệnh có thể dẫn đến tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài. Hiện nay đã có thuốc tiêm………………………………(4) viêm não. Cần đi tiêm phòng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Câu 7(3 đ): Hãy nêu một số điểm cần lưu ý để phòng tránh bị xâm hại.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Hồng
Dung lượng: 1,52MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)