Tuần 7. Từ nhiều nghĩa
Chia sẻ bởi Vũ Minh Tiền |
Ngày 12/10/2018 |
60
Chia sẻ tài liệu: Tuần 7. Từ nhiều nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô về dự giờ thăm lớp
Môn: Luyện từ và câu - L?p 5D
GV:
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
2.Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ?
Răng của chiếc cào Làm sao nhai được ? Mũi thuyền rẽ nước Thì ngửi cái gì ? Cái ấm không nghe Sao tai lại mọc ?
(Quang Huy)
Thảo luận
nhóm đôi
2.Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ?
Răng của chiếc cào không nhai được như răng của người và động vật.
Mũi thuyền không dùng để ngửi được như mũi của người và động vật.
Tai ấm không dùng để nghe được như tai của người và động vật.
3.Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở Bài tập 1 và Bài tập 2 có gì giống nhau ?
* Răng : Cùng chỉ vật nhọn, sắc, xếp đều thành hàng.
* Mũi : Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn , nhô ra phía trước.
* Tai : Cùng chỉ bộ phận mọc chìa ra hai bên như tai người.
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có một mối liên hệ với nhau.
GHI NHỚ
* Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển?
a) Mắt
* Đôi mắt của bé Na mở to.
* Quả na mở mắt.
b) Chân
* Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
* Bé đau chân.
c) Đầu
* Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
* Nước suối đầu nguồn rất trong.
* Đôi mắt của bé Na mở to.
* Quả na mở mắt.
* Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
* Bé đau chân.
* Nước suối đầu nguồn rất trong.
* Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau : Lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
Lưỡi
Miệng
Cổ
Tay
Lưng
Lưỡi dao, lưỡi lê, lưỡi rìu, lưỡi búa, lưỡi kiếm, lưới liềm, lưỡi cày, lưỡi mác…
Miệng hang, miệng giếng, miệng chén, miệng hố, miệng li, miệng chai, miệng hầm, miệng túi…
Cổ tay, cổ áo, cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ chân…
Tay áo, tay đua, tay lái, tay quay, tay bóng bàn, tay đàn,…
Lưng núi, lưng đồi, lưng ghế, lưng bàn, lưng đèo…
Làm việc nhóm 4
lưng ghế
mũ lưỡi trai
miệng bình
cổ tay
lưỡi liềm
tay quay
TIẾT HỌC KẾT THÚC
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN, HỌC GiỎI
Môn: Luyện từ và câu - L?p 5D
GV:
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
2.Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ?
Răng của chiếc cào Làm sao nhai được ? Mũi thuyền rẽ nước Thì ngửi cái gì ? Cái ấm không nghe Sao tai lại mọc ?
(Quang Huy)
Thảo luận
nhóm đôi
2.Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ?
Răng của chiếc cào không nhai được như răng của người và động vật.
Mũi thuyền không dùng để ngửi được như mũi của người và động vật.
Tai ấm không dùng để nghe được như tai của người và động vật.
3.Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở Bài tập 1 và Bài tập 2 có gì giống nhau ?
* Răng : Cùng chỉ vật nhọn, sắc, xếp đều thành hàng.
* Mũi : Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn , nhô ra phía trước.
* Tai : Cùng chỉ bộ phận mọc chìa ra hai bên như tai người.
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có một mối liên hệ với nhau.
GHI NHỚ
* Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển?
a) Mắt
* Đôi mắt của bé Na mở to.
* Quả na mở mắt.
b) Chân
* Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
* Bé đau chân.
c) Đầu
* Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
* Nước suối đầu nguồn rất trong.
* Đôi mắt của bé Na mở to.
* Quả na mở mắt.
* Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
* Bé đau chân.
* Nước suối đầu nguồn rất trong.
* Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau : Lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
Lưỡi
Miệng
Cổ
Tay
Lưng
Lưỡi dao, lưỡi lê, lưỡi rìu, lưỡi búa, lưỡi kiếm, lưới liềm, lưỡi cày, lưỡi mác…
Miệng hang, miệng giếng, miệng chén, miệng hố, miệng li, miệng chai, miệng hầm, miệng túi…
Cổ tay, cổ áo, cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ chân…
Tay áo, tay đua, tay lái, tay quay, tay bóng bàn, tay đàn,…
Lưng núi, lưng đồi, lưng ghế, lưng bàn, lưng đèo…
Làm việc nhóm 4
lưng ghế
mũ lưỡi trai
miệng bình
cổ tay
lưỡi liềm
tay quay
TIẾT HỌC KẾT THÚC
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN, HỌC GiỎI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Minh Tiền
Dung lượng: 2,46MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)