Tuần 7. Từ nhiều nghĩa
Chia sẻ bởi Lê Thị Hương Lan |
Ngày 12/10/2018 |
63
Chia sẻ tài liệu: Tuần 7. Từ nhiều nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
TIẾT: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LỚP: 5A2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Con cò có cái cổ thật cao.
- Cổ tay bé Nụ thật tròn trịa.
I/ Nhận xét:
A
B
Răng
a/ Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
Mũi
b/ Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Tai
c/ Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:
A
B
a. Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
b. Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
c. Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
Răng
Mũi
Tai
Em hiểu thế nào
là nghĩa gốc của từ ?
Nghĩa gốc là nghĩa thực (nghĩa chính) của từ.
VD:chân người, tay bé, tai voi…
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc?...
Quang Huy
Răng chiếc cào
Mũi thuyền
Tai ấm
-Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật.
-Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được.
-Tai của cái ấm không dùng để nghe được.
Em hiểu thế nào
là nghĩa chuyển của từ ?
Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.
VD: chân bàn, tay ghế…
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau?
- Nét nghĩa chung: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.
- Nét nghĩa chung: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
- Nét nghĩa chung: cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai.
- Nét nghĩa chung: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.
- Nét nghĩa chung: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
- Nét nghĩa chung: cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa
ra như cái tai.
Theo em nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ trên có mối liên hệ với nhau không?
Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
II/ Ghi nhớ:
III/ Luyện tập
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển.
a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.
b) Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Bé đau chân.
c) Đầu - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
- Nước suối đầu nguồn rất trong.
1. Đôi mắt của bé mở to.
2. Quả na mở mắt.
(Gạch 1 gạch dưới nghĩa gốc, gạch 2 gạch dưới nghĩa chuyển)
1. Lòng ta vẫn vững như kiềng
ba chân.
2. Bé đau chân.
1. Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
2. Nước suối đầu nguồn rất trong.
Bài 2: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
- lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi búa,..
- miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng hố,…
- cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, cổ tay,...
- tay: tay áo, tay ghế, tay quay, tay tre,…
- lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê,..
LÀM VIỆC NHÓM 4
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển.
a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to. ( nghĩa gốc)
- Quả na mở mắt. (Nghĩa chuyển)
b) Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. (Nghĩa chuyển)
- Bé đau chân. ( nghĩa gốc)
c) Đầu - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. ( nghĩa gốc)
- Nước suối đầu nguồn rất trong. (Nghĩa chuyển)
Bài 2: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
- lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi búa,..
- miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng hố,
- cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, cổ tay,...
- tay: tay áo, tay ghế, tay quay, tay tre,…
- lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê,..
*/ Ghi nhớ:
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
AI NHANH HƠN???
Con cò có cái cổ thật cao.
Cổ tay bé Nụ thật tròn trịa.
Từ nhiều nghĩa
AI NHANH HƠN???
Mọi người đang xem tranh.
Chúng nó tranh nhau quả bóng.
Từ đồng âm
AI NHANH HƠN???
Bữa tối, nhà Lan thường ăn cơm muộn.
Xe này ăn xăng tốn lắm.
Từ nhiều nghĩa
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển.
a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to. ( nghĩa gốc)
- Quả na mở mắt. (Nghĩa chuyển)
b) Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. (Nghĩa chuyển)
- Bé đau chân. ( nghĩa gốc)
c) Đầu - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. ( nghĩa gốc)
- Nước suối đầu nguồn rất trong. (Nghĩa chuyển)
Bài 2: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
- lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi búa,..
- miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng hố,
- cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, cổ tay,...
- tay: tay áo, tay ghế, tay quay, tay tre,…
- lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê,..
*/ Ghi nhớ:
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
*/ Luyện tập
Chúc các em học sinh chăm ngoan và học giỏi.
XIN CHÀO TẠM BiỆT QUÝ THẦY CÔ
TIẾT: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LỚP: 5A2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Con cò có cái cổ thật cao.
- Cổ tay bé Nụ thật tròn trịa.
I/ Nhận xét:
A
B
Răng
a/ Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
Mũi
b/ Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Tai
c/ Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:
A
B
a. Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
b. Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
c. Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
Răng
Mũi
Tai
Em hiểu thế nào
là nghĩa gốc của từ ?
Nghĩa gốc là nghĩa thực (nghĩa chính) của từ.
VD:chân người, tay bé, tai voi…
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc?...
Quang Huy
Răng chiếc cào
Mũi thuyền
Tai ấm
-Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật.
-Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được.
-Tai của cái ấm không dùng để nghe được.
Em hiểu thế nào
là nghĩa chuyển của từ ?
Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.
VD: chân bàn, tay ghế…
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau?
- Nét nghĩa chung: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.
- Nét nghĩa chung: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
- Nét nghĩa chung: cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai.
- Nét nghĩa chung: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.
- Nét nghĩa chung: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
- Nét nghĩa chung: cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa
ra như cái tai.
Theo em nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ trên có mối liên hệ với nhau không?
Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
II/ Ghi nhớ:
III/ Luyện tập
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển.
a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.
b) Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Bé đau chân.
c) Đầu - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
- Nước suối đầu nguồn rất trong.
1. Đôi mắt của bé mở to.
2. Quả na mở mắt.
(Gạch 1 gạch dưới nghĩa gốc, gạch 2 gạch dưới nghĩa chuyển)
1. Lòng ta vẫn vững như kiềng
ba chân.
2. Bé đau chân.
1. Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
2. Nước suối đầu nguồn rất trong.
Bài 2: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
- lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi búa,..
- miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng hố,…
- cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, cổ tay,...
- tay: tay áo, tay ghế, tay quay, tay tre,…
- lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê,..
LÀM VIỆC NHÓM 4
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển.
a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to. ( nghĩa gốc)
- Quả na mở mắt. (Nghĩa chuyển)
b) Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. (Nghĩa chuyển)
- Bé đau chân. ( nghĩa gốc)
c) Đầu - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. ( nghĩa gốc)
- Nước suối đầu nguồn rất trong. (Nghĩa chuyển)
Bài 2: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
- lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi búa,..
- miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng hố,
- cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, cổ tay,...
- tay: tay áo, tay ghế, tay quay, tay tre,…
- lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê,..
*/ Ghi nhớ:
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
AI NHANH HƠN???
Con cò có cái cổ thật cao.
Cổ tay bé Nụ thật tròn trịa.
Từ nhiều nghĩa
AI NHANH HƠN???
Mọi người đang xem tranh.
Chúng nó tranh nhau quả bóng.
Từ đồng âm
AI NHANH HƠN???
Bữa tối, nhà Lan thường ăn cơm muộn.
Xe này ăn xăng tốn lắm.
Từ nhiều nghĩa
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển.
a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to. ( nghĩa gốc)
- Quả na mở mắt. (Nghĩa chuyển)
b) Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. (Nghĩa chuyển)
- Bé đau chân. ( nghĩa gốc)
c) Đầu - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. ( nghĩa gốc)
- Nước suối đầu nguồn rất trong. (Nghĩa chuyển)
Bài 2: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
- lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi búa,..
- miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng hố,
- cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, cổ tay,...
- tay: tay áo, tay ghế, tay quay, tay tre,…
- lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê,..
*/ Ghi nhớ:
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
*/ Luyện tập
Chúc các em học sinh chăm ngoan và học giỏi.
XIN CHÀO TẠM BiỆT QUÝ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hương Lan
Dung lượng: 1,77MB|
Lượt tài: 1
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)