Tuần 7. Từ nhiều nghĩa

Chia sẻ bởi Đỗ Thị Thu Hường | Ngày 12/10/2018 | 56

Chia sẻ tài liệu: Tuần 7. Từ nhiều nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

www.themegallery.com
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 5B1
Môn: Luyện từ và câu
Giáo viên: Đỗ Thị Thu Hường


KIỂM TRA BÀI CŨ
Thứ bảy ngày 07 tháng 10 năm 2017
Luyện từ và câu
2. Tìm từ đồng âm trong câu sau và phân biệt nghĩa của chúng.
Nam đá chân vào hòn đá bên đường.
1. Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ minh họa

I. Nhận xét
A
B
Răng
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
Mũi
b) Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Tai
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:
Thứ bảy ngày 07 tháng 10 năm 2017
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
b) Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
Răng
Mũi
Tai
A
B
Nghĩa
gốc
2.Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?

Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc ?...
QUANG HUY
I. Nhận xét
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
Thứ bảy ngày 07 tháng 10 năm 2017
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
Răng chiếc cào
Mũi thuyền
Tai ấm
- Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật.
- Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được.
- Tai của cái ấm không dùng để nghe được.
Nghĩa
chuyển
răng
mũi
tai
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau ?
- Răng: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.
- Mũi : cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
- Tai : cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên.
Ở bài tập 1
Ở bài tập 2
Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
răng
răng
mũi
mũi
tai
tai
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thế nào là từ nhiều nghĩa?
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
Thứ bảy ngày 07 tháng 10 năm 2017
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
II. Ghi nhớ
1.Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển?

a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.

b) Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Bé đau chân.

c) Đầu - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
- Nước suối đầu nguồn rất trong.
I. Nhận xét
Thứ bảy ngày 7 tháng 10 năm 2017
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
II. Ghi nhớ
III. Luyện tập
Đôi mắt của bé mở to.
Quả na mở mắt.
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
Bé đau chân.
Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
Nước suối đầu nguồn rất trong.
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
- lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi búa,..
- miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng hố,…
- cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, cổ tay,...
- tay: tay áo, tay lái, tay tre,…
- lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê, ..
THẢO LUẬN NHÓM 3
( 5 phút)
I. Nhận xét
Thứ bảy ngày 07 tháng 10 năm 2017
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
II. Ghi nhớ
III. Luyện tập
1.
Lưỡi dao
Lưỡi: lưỡi dao, lưỡi lê, lưỡi kiếm, lưỡi liềm,
lưỡi hái, lưỡi cày, lưỡi búa, lưỡi rìu...
cổ áo
Cổ: cổ áo, cổ tay, cổ chai, cổ lọ , cổ bình...
Tay lái
Tay áo
Tay: tay áo, tay lái, tay ghế, tay quay, tay bóng bàn...
I. Nhận xét
Thứ bảy ngày 07 tháng 10 năm 2017
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
II. Ghi nhớ
Luyện tập
1.
2.
Giờ học đến đây đã kết thúc
Chúc quý thầy cô giáo mạnh khoẻ.
Chúc các em học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thị Thu Hường
Dung lượng: 1,39MB| Lượt tài: 0
Loại file: pptx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)