Tuần 7. Thời khoá biểu
Chia sẻ bởi Hoàng Xuân Hào |
Ngày 09/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Tuần 7. Thời khoá biểu thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS THUỶTHANH
KÍNH CHÀO CÁC THÂỲ CÔ GIÁO
VÀO DỰ GIỜ LỚP 6/3
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R?
Vẽ đường tròn (O, 15cm).
Trên đường tròn lấy 2 điểm A, B. Em hãy chỉ trên hình, đâu là cung tròn, đâu là dây cung?
Câu hỏi 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi 2
Em hãy quan sát hình trên bảng và so sánh AB + BC + AC với OM bằng compa?
O
M
A
B
C
Quan sát các hình vẽ dưới đây , em có nhận xét gì về hình dạng của các hình đó ?
* Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
A
C
B
* Các yếu tố của tam giác:
+) A, B, C là ba đỉnh của ABC.
+) AB, BC, CA là ba cạnh của ABC.
+) Ba góc ABC, BCA, CAB là ba góc của ABC.
* Nhận xét:
Ta có điểm M nằm trong tam giác ABC,
điểm N nằm ngoài ABC.
A
C
M
N
B
F
D
F
Trong các hình vẽ sau, hình nào là tam giác ABC? Vì sao?
Bài tập 1:
A
B
C
A
B
C
B
B
A
A
C
C
H.1
H.2
H.3
H.4
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau :
Hình tạo thành bởi .............................................................................
..................................được gọi là tam giác MNP.
ba đoạn thẳng MN , NP , PM khi M , N , P
không thẳng hàng
b) Tam giác TUV là hình ............................................................... ................................................................
gồm ba đoạn thẳng TU , UV , VT
trong đó T , U , V không thẳng hàng .
Bài tập 2:
AB , BI , IA
A , I , C
AI , IC , CA
A , B , C
AB , BC , CA
A
B
C
I
ABI
A , B , I
AIC
ABC
Quan sát hình bên rồi điền vào bảng sau:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
* Cách vẽ :
+ B1: Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
+ B2: Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3cm.
+ B3: Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2cm.
+ B4: Lấy một giao điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là A.
+ B5: Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC.
VẼ TAM GIÁC
Ví dụ : Vẽ một tam giác ABC ,biết ba cạnh BC =4cm, AB =3cm, AC =2cm.
Em hãy lên bảng vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh: BC = 30cm, AB = 20cm, AC = 15cm.
Bài tập 4: Em hãy chọn khẳng định đúng bằng cách khoanh tròn:
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA.
b) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C thẳng hàng.
c) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
d) Cả ba ý trên đều đúng
a) Đoạn thẳng AI là cạnh chung của những tam giác nào?
b) Đoạn thẳng AC là cạnh chung của những tam giác nào?
c) Đoạn thẳng AB là cạnh chung của những tam giác nào?
Bài tập 5: Quan sát hình rồi trả lời các câu hỏi sau:
a)ΔAIB , ΔAIC
b) ΔACI, ΔACB
c) ΔABI , ΔABC
@- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Ôn lại bài học để nắm chắc các nội dung sau :
+ Tam giác ABC gì là ?
+ Cách vẽ một tam giác khi biết số đo ba cạnh .
Xem lại các bài tập đã giải ở lớp để nắm cách giải, sau đó tự giải các các bài tập 43,44,47 SGK.
Tự ôn các kiến thức đã học trong chương II ,chuẩn bị tiết đến ôn tập để kiểm tra một tiết .
Chân thành cảm ơn thầy, cô giỏo và em học sinh
KÍNH CHÀO CÁC THÂỲ CÔ GIÁO
VÀO DỰ GIỜ LỚP 6/3
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R?
Vẽ đường tròn (O, 15cm).
Trên đường tròn lấy 2 điểm A, B. Em hãy chỉ trên hình, đâu là cung tròn, đâu là dây cung?
Câu hỏi 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi 2
Em hãy quan sát hình trên bảng và so sánh AB + BC + AC với OM bằng compa?
O
M
A
B
C
Quan sát các hình vẽ dưới đây , em có nhận xét gì về hình dạng của các hình đó ?
* Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
A
C
B
* Các yếu tố của tam giác:
+) A, B, C là ba đỉnh của ABC.
+) AB, BC, CA là ba cạnh của ABC.
+) Ba góc ABC, BCA, CAB là ba góc của ABC.
* Nhận xét:
Ta có điểm M nằm trong tam giác ABC,
điểm N nằm ngoài ABC.
A
C
M
N
B
F
D
F
Trong các hình vẽ sau, hình nào là tam giác ABC? Vì sao?
Bài tập 1:
A
B
C
A
B
C
B
B
A
A
C
C
H.1
H.2
H.3
H.4
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau :
Hình tạo thành bởi .............................................................................
..................................được gọi là tam giác MNP.
ba đoạn thẳng MN , NP , PM khi M , N , P
không thẳng hàng
b) Tam giác TUV là hình ............................................................... ................................................................
gồm ba đoạn thẳng TU , UV , VT
trong đó T , U , V không thẳng hàng .
Bài tập 2:
AB , BI , IA
A , I , C
AI , IC , CA
A , B , C
AB , BC , CA
A
B
C
I
ABI
A , B , I
AIC
ABC
Quan sát hình bên rồi điền vào bảng sau:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
* Cách vẽ :
+ B1: Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
+ B2: Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3cm.
+ B3: Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2cm.
+ B4: Lấy một giao điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là A.
+ B5: Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC.
VẼ TAM GIÁC
Ví dụ : Vẽ một tam giác ABC ,biết ba cạnh BC =4cm, AB =3cm, AC =2cm.
Em hãy lên bảng vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh: BC = 30cm, AB = 20cm, AC = 15cm.
Bài tập 4: Em hãy chọn khẳng định đúng bằng cách khoanh tròn:
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA.
b) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C thẳng hàng.
c) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
d) Cả ba ý trên đều đúng
a) Đoạn thẳng AI là cạnh chung của những tam giác nào?
b) Đoạn thẳng AC là cạnh chung của những tam giác nào?
c) Đoạn thẳng AB là cạnh chung của những tam giác nào?
Bài tập 5: Quan sát hình rồi trả lời các câu hỏi sau:
a)ΔAIB , ΔAIC
b) ΔACI, ΔACB
c) ΔABI , ΔABC
@- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Ôn lại bài học để nắm chắc các nội dung sau :
+ Tam giác ABC gì là ?
+ Cách vẽ một tam giác khi biết số đo ba cạnh .
Xem lại các bài tập đã giải ở lớp để nắm cách giải, sau đó tự giải các các bài tập 43,44,47 SGK.
Tự ôn các kiến thức đã học trong chương II ,chuẩn bị tiết đến ôn tập để kiểm tra một tiết .
Chân thành cảm ơn thầy, cô giỏo và em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Xuân Hào
Dung lượng: 3,81MB|
Lượt tài: 2
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)