Tuần 7-8. Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Hằng |
Ngày 13/10/2018 |
174
Chia sẻ tài liệu: Tuần 7-8. Luyện tập về từ nhiều nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
KHỐI LỚP 5
Thế nào là từ nhiều nghĩa?
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.
Nghĩa của từ nhiều nghĩa quan hệ với nhau ra sao?
Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
KIỂM TRA BÀI CŨ:
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau:
Lưỡi :
Miệng:
Cổ :
tay áo, tay lái, tay ghế, tay quay,
tay bóng bàn…
lưỡi dao, lưỡi lê, lưỡi kiếm, lưỡi liềm,
lưỡi hái, lưỡi cày, lưỡi búa, lưỡi rìu…
miệng ly, miệng chén, miệng bình,
miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa…
cổ áo cổ tay, cổ chai, cổ lọ, cổ bình…
lưng áo, lưng bàn, lưng ghế, lưng đồi,
lưng núi, lưng trời…
Lưng:
Tay:
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1.Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp
cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A
A
B
2.Tàu chạy băng băng trên đường ray.
3.Đồng hồ chạy đúng
giờ.
4.Dân làng khẩn
trương chạy lũ.
Hoạt động của máy móc.
b.Khẩn trương tránh những điều không may xảy đến.
c. Sự di chuyển nhanh bằng phương tiện giao thông.
d. Sự di chuyển nhanh
bằng chân.
1.Bé chạy lon ton
trên sân.
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
1.Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp
cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
1.Bé chạy lon ton
trên sân.
2.Tàu chạy băngbăng trên đường ray
3.Đồng hồ chạy đúng giờ.
4.Dân làng khẩn trương chạy lũ.
d. Sự di chuyển nhanh
bằng chân.
c. Sự di chuyển nhanh bằng phương tiện giao thông.
a. Hoạt động của máy móc.
b.Khẩn trương tránh những điều không may xảy đến.
1.Lời giải nghĩa cột B thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
A
B
2. Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu này?
a) Sự di chuyển.
b) Sự vận động nhanh.
c) Di chuyển bằng chân.
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
1.Bé chạy lon ton
trên sân.
2.Tàu chạy băngbăng trên đường ray
3.Đồng hồ chạy đúng giờ.
4.Dân làng khẩn trương chạy lũ.
b) Sự vận động nhanh.
3. Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ?
a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
3. Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ?
a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
3. Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ?
b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu
vào cảng ăn than.
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
3. Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ?
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi
cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
3. Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ?
a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
Nghĩa gốc
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa
cơm tối rất vui vẻ.
4. Chọn một trong hai từ dưới đây và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy.
a/ Đi
Nghĩa 1: tự di chuyển bằng bàn chân.
Nghĩa 2: mang ( xỏ) vào chân hoặc tay để che giữ.
b/ Đứng
Nghĩa 1: ở tư thế thẳng, chân đặt trên mặt nền.
Nghĩa 2: ngừng chuyển động.
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Trò chơi Thi chạy tiếp sức giữa 2 đội
đặt câu đúng để hoàn thành bài tập 4
PHỔ BIẾN LUẬT CHƠI:
Bước 1: Làm nhóm đôi
Bước 2: Thành lập 2 đội chơi (nam/ nữ)
Bước 3: Cử đại diện 5 em/ đội thi tiếp sức
viết câu hoàn thành ở bảng lớp .
Thời gian 5 phút, đội nào viết được nhiều
câu đúng,đẹp hơn thì thắng.
Đặt câu để phân biệt từ đi
Bố em đi công tác. ( nghĩa 1)
Tôi đi học. ( nghĩa 1)
Nam được đi tham quan Đà Lạt. ( nghĩa 1)
Mẹ em đi chợ .( nghĩa 1)
Bạn Nam đi đôi giày đẹp quá! ( nghĩa 2)
Trời lạnh, mẹ đi tất cho ấm chân. ( nghĩa 2)
Em đi đôi găng tay để làm vệ sinh. ( nghĩa 2)
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
CỦNG CỐ
Tham khảo thêm
Đặt câu để phân biệt từ đứng
Em đứng đợi mẹ trước cổng trường. ( nghĩa 1)
Trời đứng gió. ( nghĩa 2)
Chiếc đồng hồ lại đứng rồi ! ( nghĩa 2)
Mặt trời đứng bóng. ( nghĩa 2)
Giờ chào cờ, chúng em đứng nghiêm. ( nghĩa 1)
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Chú bộ đội đứng gác.( nghĩa 1)
CỦNG CỐ
Tham khảo thêm
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
DẶN DÒ
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
- Học thuộc ghi nhớ trang 67.
- Làm lại bài tập 4 vào vở.
- Chuẩn bị tiết sau:
Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên
KHỐI LỚP 5
Thế nào là từ nhiều nghĩa?
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.
Nghĩa của từ nhiều nghĩa quan hệ với nhau ra sao?
Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
KIỂM TRA BÀI CŨ:
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau:
Lưỡi :
Miệng:
Cổ :
tay áo, tay lái, tay ghế, tay quay,
tay bóng bàn…
lưỡi dao, lưỡi lê, lưỡi kiếm, lưỡi liềm,
lưỡi hái, lưỡi cày, lưỡi búa, lưỡi rìu…
miệng ly, miệng chén, miệng bình,
miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa…
cổ áo cổ tay, cổ chai, cổ lọ, cổ bình…
lưng áo, lưng bàn, lưng ghế, lưng đồi,
lưng núi, lưng trời…
Lưng:
Tay:
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1.Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp
cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A
A
B
2.Tàu chạy băng băng trên đường ray.
3.Đồng hồ chạy đúng
giờ.
4.Dân làng khẩn
trương chạy lũ.
Hoạt động của máy móc.
b.Khẩn trương tránh những điều không may xảy đến.
c. Sự di chuyển nhanh bằng phương tiện giao thông.
d. Sự di chuyển nhanh
bằng chân.
1.Bé chạy lon ton
trên sân.
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
1.Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp
cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
1.Bé chạy lon ton
trên sân.
2.Tàu chạy băngbăng trên đường ray
3.Đồng hồ chạy đúng giờ.
4.Dân làng khẩn trương chạy lũ.
d. Sự di chuyển nhanh
bằng chân.
c. Sự di chuyển nhanh bằng phương tiện giao thông.
a. Hoạt động của máy móc.
b.Khẩn trương tránh những điều không may xảy đến.
1.Lời giải nghĩa cột B thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
A
B
2. Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu này?
a) Sự di chuyển.
b) Sự vận động nhanh.
c) Di chuyển bằng chân.
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
1.Bé chạy lon ton
trên sân.
2.Tàu chạy băngbăng trên đường ray
3.Đồng hồ chạy đúng giờ.
4.Dân làng khẩn trương chạy lũ.
b) Sự vận động nhanh.
3. Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ?
a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
3. Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ?
a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
3. Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ?
b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu
vào cảng ăn than.
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
3. Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ?
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi
cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
3. Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ?
a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
Nghĩa gốc
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa
cơm tối rất vui vẻ.
4. Chọn một trong hai từ dưới đây và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy.
a/ Đi
Nghĩa 1: tự di chuyển bằng bàn chân.
Nghĩa 2: mang ( xỏ) vào chân hoặc tay để che giữ.
b/ Đứng
Nghĩa 1: ở tư thế thẳng, chân đặt trên mặt nền.
Nghĩa 2: ngừng chuyển động.
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Trò chơi Thi chạy tiếp sức giữa 2 đội
đặt câu đúng để hoàn thành bài tập 4
PHỔ BIẾN LUẬT CHƠI:
Bước 1: Làm nhóm đôi
Bước 2: Thành lập 2 đội chơi (nam/ nữ)
Bước 3: Cử đại diện 5 em/ đội thi tiếp sức
viết câu hoàn thành ở bảng lớp .
Thời gian 5 phút, đội nào viết được nhiều
câu đúng,đẹp hơn thì thắng.
Đặt câu để phân biệt từ đi
Bố em đi công tác. ( nghĩa 1)
Tôi đi học. ( nghĩa 1)
Nam được đi tham quan Đà Lạt. ( nghĩa 1)
Mẹ em đi chợ .( nghĩa 1)
Bạn Nam đi đôi giày đẹp quá! ( nghĩa 2)
Trời lạnh, mẹ đi tất cho ấm chân. ( nghĩa 2)
Em đi đôi găng tay để làm vệ sinh. ( nghĩa 2)
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
CỦNG CỐ
Tham khảo thêm
Đặt câu để phân biệt từ đứng
Em đứng đợi mẹ trước cổng trường. ( nghĩa 1)
Trời đứng gió. ( nghĩa 2)
Chiếc đồng hồ lại đứng rồi ! ( nghĩa 2)
Mặt trời đứng bóng. ( nghĩa 2)
Giờ chào cờ, chúng em đứng nghiêm. ( nghĩa 1)
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Chú bộ đội đứng gác.( nghĩa 1)
CỦNG CỐ
Tham khảo thêm
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
DẶN DÒ
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
- Học thuộc ghi nhớ trang 67.
- Làm lại bài tập 4 vào vở.
- Chuẩn bị tiết sau:
Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Hằng
Dung lượng: 3,00MB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)