Tuần 7-8. Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Cương |
Ngày 13/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Tuần 7-8. Luyện tập về từ nhiều nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
bài giảng điện tử
Môn: luyện từ- câu
GV: Lê thị khanh
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu:
Kiểm tra bài cũ:
Từ nhiều nghĩa
Câu 1: Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Cho ví dụ và đặt câu để phận biệt nghĩa của từ đó.
Câu 2: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa.
Em hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi , da .
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài 1: Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài 2 : Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên ?
a) Sự di chuyển .
b) Sự vận động nhanh.
c) Di chuyển bằng chân.
b)
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài 3:
Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
c)
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài 4: Chọn một trong hai từ dưới đây và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy :
a) Đi
- Nghĩa 1: tự di chuyển bằng bàn chân.
- Nghĩa 2: mang (xỏ ) vào chân hoặc tay để che, giữ.
b) Đứng
- Nghĩa 1: ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.
- Nghĩa 2: ngừng chuyển động .
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài 4: Chọn một trong hai từ dưới đây và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy :
a) Đi : - Nghĩa 1: tự di chuyển bằng bàn chân.
Bà em đi chậm.
- Nghĩa 2: mang (xỏ ) vào chân hoặc tay để che, giữ.
Mùa đông, em phải đi tất.
b) Đứng: - Nghĩa 1: ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.
Các bạn đứng nghiêm chuẩn bị chào cờ.
- Nghĩa 2: ngừng chuyển động .
Tàu đã đứng lại.
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Củng cố - dặn dò :
Em có thể đặt câu để phân biệt với nghĩa khác của từ (đi hoặc đứng) ở bài tập 4.
Ví dụ: Cụ đã ra đi.
Hùng đi một nước cờ cao.
Mẹ em đã đứng tuổi rồi.
Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên
Tìm hiểu các bài tập và tập hiểu nghĩa từ thiên nhiên
- Nhận xét tiết học .
Chúc các thầy cô
và các em khỏe!
Môn: luyện từ- câu
GV: Lê thị khanh
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu:
Kiểm tra bài cũ:
Từ nhiều nghĩa
Câu 1: Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Cho ví dụ và đặt câu để phận biệt nghĩa của từ đó.
Câu 2: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa.
Em hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi , da .
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài 1: Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài 2 : Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên ?
a) Sự di chuyển .
b) Sự vận động nhanh.
c) Di chuyển bằng chân.
b)
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài 3:
Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
c)
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài 4: Chọn một trong hai từ dưới đây và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy :
a) Đi
- Nghĩa 1: tự di chuyển bằng bàn chân.
- Nghĩa 2: mang (xỏ ) vào chân hoặc tay để che, giữ.
b) Đứng
- Nghĩa 1: ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.
- Nghĩa 2: ngừng chuyển động .
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài 4: Chọn một trong hai từ dưới đây và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy :
a) Đi : - Nghĩa 1: tự di chuyển bằng bàn chân.
Bà em đi chậm.
- Nghĩa 2: mang (xỏ ) vào chân hoặc tay để che, giữ.
Mùa đông, em phải đi tất.
b) Đứng: - Nghĩa 1: ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.
Các bạn đứng nghiêm chuẩn bị chào cờ.
- Nghĩa 2: ngừng chuyển động .
Tàu đã đứng lại.
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Củng cố - dặn dò :
Em có thể đặt câu để phân biệt với nghĩa khác của từ (đi hoặc đứng) ở bài tập 4.
Ví dụ: Cụ đã ra đi.
Hùng đi một nước cờ cao.
Mẹ em đã đứng tuổi rồi.
Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên
Tìm hiểu các bài tập và tập hiểu nghĩa từ thiên nhiên
- Nhận xét tiết học .
Chúc các thầy cô
và các em khỏe!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Cương
Dung lượng: 96,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)