Tuần 7-8. Luyện tập về từ nhiều nghĩa

Chia sẻ bởi Trương Thị Thảo | Ngày 13/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Tuần 7-8. Luyện tập về từ nhiều nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC ĐẠI LỘC
Kính chào quý thầy cô và các em học sinh thân mến!
TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM TRÂN
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu:
1/Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên?
a. Tất cả những gì do con người tạo ra.
b. Tất cả những gì không do con người tạo ra.
c. Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người.



2/Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ sau những từ chỉ
các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên:
a.Dãi nắng dầm mưa.
b.Dời non lấp biển.
KIỂM TRA BÀI CŨ
nắng
mưa
non
biển
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
Bài 1 : Trong các từ in đậm sau đây,những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?
a. Chín
-Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
-Tổ em có chín học sịnh..
-Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
b. Đường
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.
- Các chú công nhân đang sửa đường dây điện thoại.
- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
c, Vạt
Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập lòng thung.
NguyÔn §×nh ¶nh
Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.

Những người Giáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
NguyÔn §×nh ¶nh
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
Thảo luận theo cặp
Bài1: Trong các từ in đậm sau đây,những từ nào là đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?
a/ Chín
-Lúa ngoài đồng đã chín vàng.


-Tổ em có chín học sinh.

-Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
chín (1)
chín (2)
chín (3)
Chín (1): Hoa, quả, hạt phát triển đến mức thu hoạch được
Chín (2): Số 9-số tiếp theo số 8
Chín (3): Suy nghĩ kĩ càng
Chín (1 ) và chín( 3) là từ nhiều nghĩa, đồng âm với chín (2)
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
a/Đường
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.
- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.
- Ngoài đường ,mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
đường (2)
Đường (2 ) và đường (3) là từ nhiều nghĩa, đồng âm với đường (1)
đường (1)
đường (3)
Đường (1)
Đường (2)
Đường (3)
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
c/ Vạt:
-Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập lòng thung.
Nguyễn Đình Ảnh
Chú tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.

- Những người Giáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
Nguyễn Đình Ảnh


vạt(2)
vạt(1)
Vạt(3)
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
Vạt(1) : Mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi, núi
Vạt(2): đẽo xiên
Vạt(3): thân áo
Vạt (1) và vạt (3) là từ nhiều nghĩa, đồng âm với vạt (2)
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
Bài 3:Dưới đây là một số từ và những nghĩa phổ biến của chúng.
a/Cao
-Có chiều cao lớn hơn mức bình thường
Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn bình thường.
b/ Nặng
-Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
-Có mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.
c/ Ngọt
- Có vị như vị của đường, mật.
- ( Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.
- (Âm thanh) nghe êm tai.
Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên.

Cao
Có chiều cao lớn hơn mức bình thường
- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn bình thường.
=> Nam cao hơn hẳn các bạn bè cùng lớp.
=> Quyển truyện thiếu nhi này giá rất cao.
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
b) Nặng
-Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
-Có mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.
- Cái bàn rất nặng phải hai bạn khiêng mới được.
- Năm ngoái, bà em bệnh nặng phải nhập viện điều trị.
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
c) Ngọt
- Có vị như vị của đường, mật.
- ( Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.
- (Âm thanh) nghe êm tai.
* Các em không nên ăn ngọt nhiều có hại cho răng.
* Lời nói ngọt dễ xuôi lòng.
* Tiếng hát của Hồng Nhung mới ngọt làm sao!
Tuổi
Chỉ mùa đầu tiên trong năm
Xuân (2)
Xuân(1)
Tươi đẹp
Bài2 :Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác Hồ,
từ xuân được dùng với nghĩa như thế nào?
a, Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
b, Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng" Nhân sinh thất thập cổ lai hi" nghĩa là" Người thọ 70, xưa nay hiếm."(.) Khi người ta đã ngoài 70 xuân, thì tuổi tác càng cao sức khoẻ càng thấp.


Xuân (3)
xuân(1)
xuân (2)
xuân(3)
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
Trò chơi
AI NHANH, AI ĐÚNG!
0
1
2
3
4
5
1/ Từ chạy trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
Tôi chạy được 2 ki-lô-mét.
B. Chiếc máy cày này chạy rất bền.
C. Chị ấy phải chạy ăn từng bữa.
2/Từ đi nào trong câu nào dưới đây mang nghĩa chuyển?
Nó chạy còn tôi đi.
B. Ông em đi rất chậm.
C. Thằng bé đã đến tuổi đi học.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thị Thảo
Dung lượng: 2,41MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)