Tuần 7-8. Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Chia sẻ bởi Mai Hoa San |
Ngày 13/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Tuần 7-8. Luyện tập về từ nhiều nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Đinh Thị Tuyển
Trường Tiểu học Gia Phú
Tập thể lớp 5B
NHỆT LIỆT CHÀO MỪNG
Các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp
Kiểm tra bài cũ
1.Thế nào là từ đồng âm? Lấy ví dụ về 2 từ đồng âm
và đặt câu để phân biệt 2 từ đồng âm đó.
2.Thế nào là từ nhiều nghĩa? Lấy ví dụ về 1 từ nhiều nghĩa và đặt câu để phân biệt các nghĩa khác nhau của từ nhiều nghĩa đó.
Bài 1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm,
những từ nào là từ nhiều nghĩa?
a, Chín
-Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
-Tổ em có chín học sinh.
-Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
b, Đường
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.
- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.
- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
c,Vạt
- Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập lòng thung.
Nguyễn Đình ảnh
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.
- Những người Giáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuôm xanh cả nắng chiều.
Nguyễn Đình ảnh
Bài 1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm,
những từ nào là từ nhiều nghĩa?
a,Chín
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
- Tổ em có chín học sinh.
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
chín(1)
chín(2)
chín(3)
chín(1): Hoa, quả,hạt ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất đến mức thu hoạch được.
chín(2): Số 9 trong dãy số tự nhiên.
chín(3): Sự suy nghĩ kỹ càng, ở mức đầy đủ để có được hiệu quả trước khi nói.
Kết luận:
Chín(1 ) và chín(3) là từ nhiều nghĩa, đồng âm với chín(2).
Bài 1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm,
những từ nào là từ nhiều nghĩa?
b,Đường
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.
- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.
- Ngoài đường ,mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
đường(2)
Kết luận:
Du?ng (2 ) và du?ng (3) là từ nhiều nghĩa, đồng âm với du?ng (1).
đường(1)
đường(3)
đường (1)
đường (2)
đường (3)
Bài 1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm,
những từ nào là từ nhiều nghĩa?
c, Vạt
- Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập lòng thung
Nguyễn Đình Ảnh
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.
- Những người Giáy, người Dao
Đi tìm măng hái nấm
Vạt áo choàng thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
Nguyễn Đình Ảnh
vạt(2)
vạt (1)
Vạt(3)
vạt(3)
vạt(2)
vạt(1)
Kết luận:
Vạt (1) và vạt(3) là từ nhiều nghĩa,đồng âm với vạt (2).
Bài3 :Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng:
a, Cao
Có chiều cao lớn hơn mức bình thường
Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.
b, Nặng
Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.
c, Ngọt
- Có vị như vị của đường , mật.
( Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.
( Âm thanh) nghe êm tai.
Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên.
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ
ĐÃ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP.
KÍNH CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO KHOẺ!
CHÚC CÁC EM HỌC SINH
VUI, KHOẺ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Hoa San
Dung lượng: 845,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)