Tuần 7-8. Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Chia sẻ bởi Vũ Thu Hằng |
Ngày 12/10/2018 |
70
Chia sẻ tài liệu: Tuần 7-8. Luyện tập về từ nhiều nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
LUY?N T?P V? T? NHI?U NGHIA TU?N 8
1/- Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên?
b. Tất cả những gì không do con người tạo ra
.
a. Tất cả những gì do con người tạo ra.
c. Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người.
2/-Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ sau những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên:
a. Dãi nắng dầm mưa.
b. Dời non lấp biển.
c. Dạn gío dày sương.
Dãi nắng dầm mưa.
b. Dời non lấp biển.
c. Dạn gío dày sương.
Bài1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?
a) Chín
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
- Tổ em có chín học sinh.
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
a) Chín
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
- Tổ em có chín học sinh.
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
Đồng âm
Nhiều nghĩa
b) Đường
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt
- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại
-Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
b) Đường
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt
- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại
-Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
Nhiều nghĩa
Đồng âm
c) Vạt
-Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập lòng thung.
Nguyễn Đình ảnh
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.
- Những người Giáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
Nguyễn Đình Ảnh
c) Vạt
-Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập lòng thung.
Nguyễn Đình ảnh
- Những người Giáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
Nguyễn Đình Ảnh
Nhiều nghĩa
c) Vạt
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.
Đồng âm
Bài 2: Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác Hồ, từ Xuân được dùng với nghĩa như thế nào?
a) Mùa Xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
b) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng “ Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là “ Người thọ 70, xưa nay hiếm.” ( . . .) Khi người ta đã ngoài 70 xuân, thì tuổi tác càng cao, sức khoẻ càng thấp.
a) Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
Bài 2: Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác Hồ, từ Xuân được dùng với nghĩa như thế nào?
a) Mùa xuân là Tết trồng cây
=> Chỉ mùa đầu tiên trong 4 mùa
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
=> Có nghĩa là tươi đẹp
b) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng “ Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là “ Người thọ 70, xưa nay hiếm.” ( . . .) Khi người ta đã ngoài 70 xuân, thì tuổi tác càng cao, sức khoẻ càng thấp.
Có nghĩa là tuổi tác
Cao
Có chiều cao lớn hơn mức bình thường
- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn bình thường.
=> Bạn Kim Anh là người cao nhất trong lớp em.
=> Quyển truyện thiếu nhi này giá rất cao.
Bài 3:Dưới đây là một số từ và những nghĩa phổ biến của chúng.
b) Nặng
-Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
-Có mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.
b) Nặng
- Cái bàn rất nặng phải hai bạn khiêng mới được.
- Năm ngoái, bà em bệnh nặng phải nhập viện điều trị.
c) Ngọt
- Có vị như vị của đường, mật.
- ( Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.
- (Âm thanh) nghe êm tai.
- Các em không nên ăn ngọt nhiều có hại cho răng.
c) Ngọt
- Mẹ em nói chuyện rất ngọt đáng yêu làm sao.
- Tiếng đàn thật ngọt.
Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên.
TI?T H?C K?T THC !
1/- Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên?
b. Tất cả những gì không do con người tạo ra
.
a. Tất cả những gì do con người tạo ra.
c. Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người.
2/-Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ sau những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên:
a. Dãi nắng dầm mưa.
b. Dời non lấp biển.
c. Dạn gío dày sương.
Dãi nắng dầm mưa.
b. Dời non lấp biển.
c. Dạn gío dày sương.
Bài1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?
a) Chín
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
- Tổ em có chín học sinh.
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
a) Chín
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
- Tổ em có chín học sinh.
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
Đồng âm
Nhiều nghĩa
b) Đường
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt
- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại
-Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
b) Đường
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt
- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại
-Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
Nhiều nghĩa
Đồng âm
c) Vạt
-Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập lòng thung.
Nguyễn Đình ảnh
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.
- Những người Giáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
Nguyễn Đình Ảnh
c) Vạt
-Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập lòng thung.
Nguyễn Đình ảnh
- Những người Giáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
Nguyễn Đình Ảnh
Nhiều nghĩa
c) Vạt
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.
Đồng âm
Bài 2: Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác Hồ, từ Xuân được dùng với nghĩa như thế nào?
a) Mùa Xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
b) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng “ Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là “ Người thọ 70, xưa nay hiếm.” ( . . .) Khi người ta đã ngoài 70 xuân, thì tuổi tác càng cao, sức khoẻ càng thấp.
a) Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
Bài 2: Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác Hồ, từ Xuân được dùng với nghĩa như thế nào?
a) Mùa xuân là Tết trồng cây
=> Chỉ mùa đầu tiên trong 4 mùa
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
=> Có nghĩa là tươi đẹp
b) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng “ Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là “ Người thọ 70, xưa nay hiếm.” ( . . .) Khi người ta đã ngoài 70 xuân, thì tuổi tác càng cao, sức khoẻ càng thấp.
Có nghĩa là tuổi tác
Cao
Có chiều cao lớn hơn mức bình thường
- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn bình thường.
=> Bạn Kim Anh là người cao nhất trong lớp em.
=> Quyển truyện thiếu nhi này giá rất cao.
Bài 3:Dưới đây là một số từ và những nghĩa phổ biến của chúng.
b) Nặng
-Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
-Có mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.
b) Nặng
- Cái bàn rất nặng phải hai bạn khiêng mới được.
- Năm ngoái, bà em bệnh nặng phải nhập viện điều trị.
c) Ngọt
- Có vị như vị của đường, mật.
- ( Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.
- (Âm thanh) nghe êm tai.
- Các em không nên ăn ngọt nhiều có hại cho răng.
c) Ngọt
- Mẹ em nói chuyện rất ngọt đáng yêu làm sao.
- Tiếng đàn thật ngọt.
Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên.
TI?T H?C K?T THC !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thu Hằng
Dung lượng: 3,15MB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)