Tuần 7-8. Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hằng |
Ngày 12/10/2018 |
72
Chia sẻ tài liệu: Tuần 7-8. Luyện tập về từ nhiều nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là từ đồng âm? Lấy ví dụ phân biệt
Thế nào là từ nhiều nghĩa? Lấy ví dụ phân biệt
- Từ nhiều nghĩa là những từ có một nghĩa gốc hay một hoặc một số nghĩa chuyển, các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
- Từ đồng âm là những từ có âm giống nhau
nhưng khác hẳn nhau về nghĩa
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài 1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm,
những từ nào là từ nhiều nghĩa?
a,Chín
-Lúa ngoài đồng đã chín vàng
-Tổ em có chín học sinh.
-Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
b,Đường
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt
- Các chú công nhân đang sửa đường dây điện thoại.
- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
c, vạt
Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập lòng thung
Nguyễn Đình ảnh
Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.
Những người Giáy, người Dao
Đi tìm măng hái nấm
Vạt áo choàng thấp thoáng
Nhuôm xanh cả nắng chiều
Nguyễn Đình ảnh
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài 1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm,
những từ nào là từ nhiều nghĩa?
a,Chín
-Lúa ngoài đồng đã chín vàng
-Tổ em có chín học sinh.
-Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
chín(1)
chín(2)
chín(3)
Chín(1): Hoa quả phát triển đến mức thu hoạch được
Chín(2): Số 9
Chín(3):Suy nghĩ kỹ càng trước khi nói.
Kết luận:
Chín(1 ) và Chín(3) là từ nhiều nghĩa, đồngvâm với chín(2)
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài 1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm,
những từ nào là từ nhiều nghĩa?
a,Đường
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt
- Các chú công nhân đang sửa đường dây điện thoại.
- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
đường(2)
Kết luận:
Du?ng (2 ) và du?ng (3) là từ nhiều nghĩa, đồngvâm với du?ng (1)
đường(1)
đường(3)
Đường (1)
Đường (2)
Đường (3)
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài 1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?
A, Vạt
- Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập lòng thung
Nguyễn Đình Ảnh
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn
đầu chiếc gậy tre.
Những người Giáy, người Dao
Đi tìm măng hái nấm
Vạt áo choàng thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
Nguyễn Đình Ảnh
vạt(2)
Vạt 1
Vạt(3)
vạt(3)
vạt(2)
Vạt(1)
Tuổi
Chỉ mùa đầu tiên trong năm
Xuân (2)
Xuân(1)
Tươi đẹp
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài2 :Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác Hồ,
từ xuân được dùng với nghĩa như thế nào?
a, Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
b, Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng" Nhân sinh thất thập cổ lai hi" nghĩa là" Người thọ 70, xưa nay hiếm."(.) Khi người ta đã ngoài 70 xuân, thì tuổi tác càng cao sức khoẻ càng thấp.
Xuân (3)
xuân(1)
xuân (2)
xuân(3)
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài2 :Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng:
a, Cao
Có chiều cao lớn hơn mức bình thường
Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.
b, Nặng
Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.
c, Ngọt
- Có vị như vị của đường , mật.
( Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.
( Âm thanh) nghe êm tai
Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên.
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là từ đồng âm? Lấy ví dụ phân biệt
Thế nào là từ nhiều nghĩa? Lấy ví dụ phân biệt
- Từ nhiều nghĩa là những từ có một nghĩa gốc hay một hoặc một số nghĩa chuyển, các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
- Từ đồng âm là những từ có âm giống nhau
nhưng khác hẳn nhau về nghĩa
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài 1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm,
những từ nào là từ nhiều nghĩa?
a,Chín
-Lúa ngoài đồng đã chín vàng
-Tổ em có chín học sinh.
-Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
b,Đường
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt
- Các chú công nhân đang sửa đường dây điện thoại.
- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
c, vạt
Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập lòng thung
Nguyễn Đình ảnh
Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.
Những người Giáy, người Dao
Đi tìm măng hái nấm
Vạt áo choàng thấp thoáng
Nhuôm xanh cả nắng chiều
Nguyễn Đình ảnh
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài 1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm,
những từ nào là từ nhiều nghĩa?
a,Chín
-Lúa ngoài đồng đã chín vàng
-Tổ em có chín học sinh.
-Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
chín(1)
chín(2)
chín(3)
Chín(1): Hoa quả phát triển đến mức thu hoạch được
Chín(2): Số 9
Chín(3):Suy nghĩ kỹ càng trước khi nói.
Kết luận:
Chín(1 ) và Chín(3) là từ nhiều nghĩa, đồngvâm với chín(2)
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài 1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm,
những từ nào là từ nhiều nghĩa?
a,Đường
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt
- Các chú công nhân đang sửa đường dây điện thoại.
- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
đường(2)
Kết luận:
Du?ng (2 ) và du?ng (3) là từ nhiều nghĩa, đồngvâm với du?ng (1)
đường(1)
đường(3)
Đường (1)
Đường (2)
Đường (3)
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài 1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?
A, Vạt
- Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập lòng thung
Nguyễn Đình Ảnh
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn
đầu chiếc gậy tre.
Những người Giáy, người Dao
Đi tìm măng hái nấm
Vạt áo choàng thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
Nguyễn Đình Ảnh
vạt(2)
Vạt 1
Vạt(3)
vạt(3)
vạt(2)
Vạt(1)
Tuổi
Chỉ mùa đầu tiên trong năm
Xuân (2)
Xuân(1)
Tươi đẹp
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài2 :Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác Hồ,
từ xuân được dùng với nghĩa như thế nào?
a, Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
b, Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng" Nhân sinh thất thập cổ lai hi" nghĩa là" Người thọ 70, xưa nay hiếm."(.) Khi người ta đã ngoài 70 xuân, thì tuổi tác càng cao sức khoẻ càng thấp.
Xuân (3)
xuân(1)
xuân (2)
xuân(3)
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài2 :Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng:
a, Cao
Có chiều cao lớn hơn mức bình thường
Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.
b, Nặng
Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.
c, Ngọt
- Có vị như vị của đường , mật.
( Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.
( Âm thanh) nghe êm tai
Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hằng
Dung lượng: 1,21MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)