Tuần 6. MRVT: Trung thực - Tự trọng
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Minh |
Ngày 14/10/2018 |
86
Chia sẻ tài liệu: Tuần 6. MRVT: Trung thực - Tự trọng thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ
Trung thực – Tự trọng
KIểM TRA BàI Cũ
Em hãy tìm danh từ riêng và danh từ chung trong câu sau:
Chôm là chú bé trung thực.
DTR
DTC
Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng ..............”
Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không .............Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bạn hay mặc cảm,.......... nhất cũng dần dần thấy................hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào ........... . Lớp 4A chúng em rất..............về bạn Minh.
(Từ để chọn: , , , , , )
tự trọng
tự kiêu
tự ti
tự tin
tự ái
tự hào
Bài 1. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong đoạn văn sau:
Chọn từ
điền vào chỗ chấm
* Tự trọng : biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức.
* Tự kiêu: là cho việc gì mình cũng làm được, cũng giỏi hơn người
* Tự tin: là hiểu rõ về việc mình làm, có thể mình làm, đoán nhận được sự tốt đẹp của kết quả mình làm.
* Tự ái: khó chịu khi bị đánh giá thấp hay bị coi thường.
* Tự ti: là mặc cảm, thấy mình quá nhỏ nhoi, thua kém người khác.
Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng ..............”
Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không .............Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bạn hay mặc cảm,.......... nhất cũng dần dần thấy................hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào ........... . Lớp 4A chúng em rất..............về bạn Minh.
(Từ để chọn: , , , , , )
tự trọng
tự kiêu
tự ti
tự tin
tự ái
tự hào
Bài 1. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong đoạn văn sau:
Bài 2:Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau:
Nghĩa
Từ
Bài 3: Xếp các từ ghép trong ngoặc đơn thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung (trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung hậu, trung kiên, trung tâm)
- trung bình
- trung thành
- trung thu
- trung nghĩa
- trung tâm
- trung thực
- trung hậu
- trung kiên
XIN cảm ơn các em !
Chúc các em học tập tiến bộ !
Mở rộng vốn từ
Trung thực – Tự trọng
KIểM TRA BàI Cũ
Em hãy tìm danh từ riêng và danh từ chung trong câu sau:
Chôm là chú bé trung thực.
DTR
DTC
Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng ..............”
Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không .............Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bạn hay mặc cảm,.......... nhất cũng dần dần thấy................hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào ........... . Lớp 4A chúng em rất..............về bạn Minh.
(Từ để chọn: , , , , , )
tự trọng
tự kiêu
tự ti
tự tin
tự ái
tự hào
Bài 1. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong đoạn văn sau:
Chọn từ
điền vào chỗ chấm
* Tự trọng : biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức.
* Tự kiêu: là cho việc gì mình cũng làm được, cũng giỏi hơn người
* Tự tin: là hiểu rõ về việc mình làm, có thể mình làm, đoán nhận được sự tốt đẹp của kết quả mình làm.
* Tự ái: khó chịu khi bị đánh giá thấp hay bị coi thường.
* Tự ti: là mặc cảm, thấy mình quá nhỏ nhoi, thua kém người khác.
Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng ..............”
Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không .............Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bạn hay mặc cảm,.......... nhất cũng dần dần thấy................hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào ........... . Lớp 4A chúng em rất..............về bạn Minh.
(Từ để chọn: , , , , , )
tự trọng
tự kiêu
tự ti
tự tin
tự ái
tự hào
Bài 1. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong đoạn văn sau:
Bài 2:Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau:
Nghĩa
Từ
Bài 3: Xếp các từ ghép trong ngoặc đơn thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung (trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung hậu, trung kiên, trung tâm)
- trung bình
- trung thành
- trung thu
- trung nghĩa
- trung tâm
- trung thực
- trung hậu
- trung kiên
XIN cảm ơn các em !
Chúc các em học tập tiến bộ !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Minh
Dung lượng: 1,51MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)