Tuần 6. Dùng từ đồng âm để chơi chữ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tương |
Ngày 13/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: Tuần 6. Dùng từ đồng âm để chơi chữ thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Bài 1: Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp cho mỗi tục ngữ, thành ngữ sau:
a) Đi........về....... ( ngược/xuôi)
b) ……đất ..........trời( gần/xa)
c) Nói ...........quên .........( trước/sau)
d) Kẻ ............người ........( trước/sau)
Bài tập 2: Tìm từ đồng âm trong mỗi câu sau và cho biết nghĩa của mỗi từ.
a. Bác(1) bác(2) trứng.
b. Tôi(1) tôi(2) vôi.
c. Bà ta đang la(1) con la(2).
d. Mẹ tôi trút giá(1) vào rổ rồi để lên giá(2) bếp.
e. Anh thanh niên hỏi giá(1) chiếc áo len treo trên giá(2).
Bài tập 2: Tìm từ đồng âm trong mỗi câu câu sau và cho biết nghĩa của mỗi từ.
a. Bác(1) bác(2) trứng.
b. Tôi(1) tôi(2) vôi.
c. Bà ta đang la(1) con la(2).
d. Mẹ tôi trút giá(1) vào rổ rồi để lên giá(2) bếp.
e. Anh thanh niên hỏi giá(1) chiếc áo len treo trên giá(2).
+ bác(1) : dùng để xưng hô.
bác(2) : Cho trứng đã đánh vào chảo, quấy đều cho sền sệt.
+ tôi(1) : dùng để xưng hô.
tôi(2) : thả vôi sống vào nước cho nhuyễn ra dùng trong việc xây dựng.
+ la(1) : mắng mỏ, đe nẹt.
la(2) : chỉ con la.
+ giá(1) : đỗ xanh ngâm mọc mầm dùng để ăn.
giá(2) : giá đóng trên tường ở trong bếp dùng để các thứ rổ rá.
+ giá(1) : giá tiền một chiếc áo.
giá(2) : đồ dùng để treo quần áo.
Bài tập 3: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm : đỏ, lợi, mai, đánh.
a. Đỏ:
b. Lợi:
c. Mai:
d. Đánh :
Bài 3: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm.
a) Hoa phượng đỏ rực cả một góc trường.
Số tôi dạo này rất đỏ.
b) Bạn Nam xỉa răng bị chảy máu lợi.
Bạn Hương chỉ làm những việc có lợi cho mình.
c) Ngày mai, lớp em học môn thể dục.
Bạn Lan đang cầm một cành mai rất đẹp.
d) Tôi đánh một giấc ngủ ngon lành.
Chị ấy đánh phấn trông rất xinh.
Bài tập 4: Đố em biết câu sau có viết có đúng ngữ pháp không?
Con ngựa đá con ngựa đá.
- Câu này viết đúng ngữ pháp vì : con ngựa thật đá con ngựa bằng đá.
- đá(1) là động từ, đá(2) là danh từ.
a) Đi........về....... ( ngược/xuôi)
b) ……đất ..........trời( gần/xa)
c) Nói ...........quên .........( trước/sau)
d) Kẻ ............người ........( trước/sau)
Bài tập 2: Tìm từ đồng âm trong mỗi câu sau và cho biết nghĩa của mỗi từ.
a. Bác(1) bác(2) trứng.
b. Tôi(1) tôi(2) vôi.
c. Bà ta đang la(1) con la(2).
d. Mẹ tôi trút giá(1) vào rổ rồi để lên giá(2) bếp.
e. Anh thanh niên hỏi giá(1) chiếc áo len treo trên giá(2).
Bài tập 2: Tìm từ đồng âm trong mỗi câu câu sau và cho biết nghĩa của mỗi từ.
a. Bác(1) bác(2) trứng.
b. Tôi(1) tôi(2) vôi.
c. Bà ta đang la(1) con la(2).
d. Mẹ tôi trút giá(1) vào rổ rồi để lên giá(2) bếp.
e. Anh thanh niên hỏi giá(1) chiếc áo len treo trên giá(2).
+ bác(1) : dùng để xưng hô.
bác(2) : Cho trứng đã đánh vào chảo, quấy đều cho sền sệt.
+ tôi(1) : dùng để xưng hô.
tôi(2) : thả vôi sống vào nước cho nhuyễn ra dùng trong việc xây dựng.
+ la(1) : mắng mỏ, đe nẹt.
la(2) : chỉ con la.
+ giá(1) : đỗ xanh ngâm mọc mầm dùng để ăn.
giá(2) : giá đóng trên tường ở trong bếp dùng để các thứ rổ rá.
+ giá(1) : giá tiền một chiếc áo.
giá(2) : đồ dùng để treo quần áo.
Bài tập 3: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm : đỏ, lợi, mai, đánh.
a. Đỏ:
b. Lợi:
c. Mai:
d. Đánh :
Bài 3: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm.
a) Hoa phượng đỏ rực cả một góc trường.
Số tôi dạo này rất đỏ.
b) Bạn Nam xỉa răng bị chảy máu lợi.
Bạn Hương chỉ làm những việc có lợi cho mình.
c) Ngày mai, lớp em học môn thể dục.
Bạn Lan đang cầm một cành mai rất đẹp.
d) Tôi đánh một giấc ngủ ngon lành.
Chị ấy đánh phấn trông rất xinh.
Bài tập 4: Đố em biết câu sau có viết có đúng ngữ pháp không?
Con ngựa đá con ngựa đá.
- Câu này viết đúng ngữ pháp vì : con ngựa thật đá con ngựa bằng đá.
- đá(1) là động từ, đá(2) là danh từ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tương
Dung lượng: 87,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)