Tuần 6. Danh từ chung và danh từ riêng

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hằng | Ngày 14/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: Tuần 6. Danh từ chung và danh từ riêng thuộc Luyện từ và câu 4

Nội dung tài liệu:

Luyện Từ và Câu
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
Nghĩa
Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó có thuyền bè qua lại được
Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta
Người đứng đầu nhà nước phong kiến
Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta
Từ
a.sông


b.Cửu Long


c.vua

d.Lê Lợi
Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng ? Lấy ví dụ
Ghi nhớ
Danh từ chung là tên chung của một loại sự vật
Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa
Luyện tập
Chúng tôi/ đứng/ trên/ núi/ Chung/. Nhìn/ sang/ trái/ là/ dòng/ sông/ Lam/ uốn khúc/ theo/ dãy/ núi/ Thiên Nhẫn/. Mặt/ sông/ hắt/ ánh/ nắng/ chiếu/ thành/ một/ đường/ quanh/ co/ trắng xóa/. Nhìn/ sang/ phải/ là/ dãy/ núi/ Trác/ nối/ liền/ với/ dãy/ núi/ Đại Huệ/ xa xa. Trước/ mặt/ chúng/ tôi/, giữa/ hai/ dãy/ núi/ là/ nhà/ Bác Hồ/.
Tìm các danh từ trong đoạn thơ sau:

Vua Hùng một sáng đi săn
Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này
Dân dâng một quả xôi đầy
Bánh chưng mấy cặp, bánh giầy mấy đôi
Lời giải:


vua/ Hùng/ một/ sáng/ trưa/ bóng/ nắng/ chân/chốn/ này/ dân/ một/ quả/ xôi/ bánh chưng/ bánh giầy/ mấy/ cặp/ đôi
Danh từ chung

Núi/dòng/sông dãy/ mặt/ sông/ ánh/ nắng/ đường/ dãy/ nhà/ trái/ phải/ giữa/ trước
Danh từ riêng

Chung/ Lam/ Thiên Nhẫn/ Trác/ Đại Huệ/ Bác Hồ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hằng
Dung lượng: 224,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)