Tuần 5. MRVT: Trung thực - Tự trọng

Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Quý | Ngày 14/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Tuần 5. MRVT: Trung thực - Tự trọng thuộc Luyện từ và câu 4

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự giờ thăm

Lớp 4E
Trường tiểu học Đồng Than
Môn: Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1: Viết 05 danh từ chung.
Học sinh 2: Viết 05 danh từ riêng.
Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Bài tập 1: Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào ô trống trong đoạn văn sau:
Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo:" Minh là một học sinh có lòng... ." Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không . . Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả,khiến những bạn hay mặc cảm, . nhất cũng dần dần thấy. hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm,Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào. . Lớp 4A chúng em rất. về bạn Minh.
Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng
Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
( Từ để chọn: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.)
- Tự ti: tự đánh giá mình kém và thiếu tự tin vào bản thân.
- Tự trong: coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
- Tự tin: tin vào bản thân.
Giải nghĩa từ:
- Tù kiªu: ®¸nh gi¸ m×nh qu¸ cao vµ coi th­êng ng­êi kh¸c.
- Tù hµo: lÊy lµm hµi lßng vµ h·nh diÖn vÒ c¸i tèt ®Ñp mµ m×nh cã.
- Tù ¸i:qu¸ nghÜ tíi m×nh sinh ra giËn dçi,khã chÞu khi c¶m thÊy bÞ ®¸nh gi¸ qu¸ thÊp hay bÞ coi th­êng.
Bài tập 1: Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào ô trống trong đoạn văn sau:
Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo:"Minh là một học sinh có lòng ." Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không . Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả,khiến những bạn hay mặc cảm, nhất cũng dần dần thấy hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm,Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào . Lớp 4A chúng em rất về bạn Minh.
Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng
Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
tự trọng
tự kiêu
tự ti
tự tin
tự ái
tự hào
( Từ để chọn: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.)

-

Bài tập 2: Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau:
Nghĩa Từ
Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, trung thành tổ chức hay với người nào đó.
-Trước sau như một, không gì lay trung hậu chuyển nổi.
-Một lòng một dạ vì việc nghĩa. trung kiên
-ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau trung thực như một.
-Ngay thẳng, thật thà. trung nghĩa
Giải nghĩa từ:
Trung 2: một lòng một dạ (với vua)theo quan điểm xưa.
Trung thành: trước sau vẫn một lòng, một dạ, giữ trọn niềm tin, tình cảm gắn bó,điều đã cam kết đối với ai hay cái gì.
Trung hậu: có những tình cảm tốt đẹp và thành thật, trước sau như một.
Trung kiên: có tinh thần giữ lòng trung thành đến cùng, không gì lay chuyển được.
Trung thực: ngay thẳng, thật thà.
Trung nghĩa: hết mực trung thành, một lòng vì việc nghĩa.
Trung 1: khoảng giữa của hai cực, không to-không nhỏ, không cao -không thấp.

-

Bài tập 2: Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau:
Nghĩa Từ
Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, trung thành tổ chức hay với người nào đó.
-Trước sau như một, không gì lay trung hậu chuyển nổi.
-Một lòng một dạ vì việc nghĩa. trung kiên
-ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau trung thực như một.
-Ngay thẳng, thật thà. trung nghĩa
Bài tập 3: Xếp các từ ghép trong ngoặc đơn thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng "trung" (trung bình,trung thành, trung nghĩa,trung thực, trung thu, trung hậu, trung kiên ,trung tâm)
Trung có nghĩa là "ở giữa". M: trung thu
Trung có nghĩa là "một lòng, một dạ" M: trung thành
Trung có nghĩa là
"ở giữa".
Trung có nghĩa là
"một lòng, một dạ"
trung thu
trung bình
trung tâm
trung kiên
trung thành
trung hậu
trung nghĩa
trung thực
Bài tập 4: Đặt câu với một từ đã cho ở bài tập 3
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng
Luật chơi: Đội chơi gồm 2 đội.
Mỗi đội lần lượt đặt 01 câu với một từ đã cho ở bài tập 3. (lượt chơi diễn ra nhiều lần, nếu các đội có nhiều câu trả lời đúng)
Nếu trong khoảng 10 giây, đội nào không đặt được câu theo quy định, đội ấy thua cuộc.
Đội đặt được câu nhiều nhất sẽ là đội thắng cuộc.
Chúc các thầy, cô mạnh khoẻ.
Chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Quý
Dung lượng: 2,31MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)