Tuần 5. MRVT: Trung thực - Tự trọng
Chia sẻ bởi Đinh Thị Liễu |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Tuần 5. MRVT: Trung thực - Tự trọng thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
Trường Lý Thường Kiệt
Môn học
Luyện từ và câu
Giáo viên : Trần Thị Ánh Nhung
Bài 12
Mở rộng vốn từ
Trung thực –tự trọng
1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng ………. ”. Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không ………… Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bạn hay mặc cảm, ……… nhất cũng dần dần thấy ……… hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào …………... Lớp 4A chúng em rất ……….. về bạn Minh.
(Từ để chọn: , , , , , )
tự tin
tự ti
tự trọng
tự hào
tự kiêu
tự ái
(1)
(2)
(3)
(4)
(6)
(5)
1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng ………. ”. Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không ………… Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bạn hay mặc cảm, ……… nhất cũng dần dần thấy ……… hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào …………... Lớp 4A chúng em rất ……….. về bạn Minh.
4.tự tin
3.tự ti
1.tự trọng
6.tự hào
2.tự kiêu
5.tự ái
(1)
(2)
(3)
(4)
(6)
(5)
1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng tự trọng ”. Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không tự kiêu. Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bạn hay mặc cảm, tự ti nhất cũng dần dần thấy tự tin hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào tự ái. Lớp 4A chúng em rất tự hào về bạn Minh.
2. Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau:
Nghĩa
Từ
- Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó.
- Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi.
- Một lòng một dạ vì việc nghĩa.
Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước
sau như một.
- Ngay thẳng, thật thà.
- trung thành
- trung thực
- trung hậu
- trung nghĩa
- trung kiên
2. Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau:
Nghĩa
Từ
- Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó.
- Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi.
- Một lòng một dạ vì việc nghĩa.
Ăn ở nhân hậu, thành thật,
trước sau như một.
- Ngay thẳng, thật thà.
- trung thành
- trung thực
- trung hậu
- trung nghĩa
- trung kiên
Nghĩa
Từ
Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó.
Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi.
Một lòng một dạ vì việc nghĩa.
Ăn ở nhân hậu, thành thật,
trước sau như một.
Ngay thẳng, thật thà.
trung thành
trung hậu
trung kiên
trung thực
trung nghĩa
3. Xếp các từ ghép trong ngoặc đơn thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung .
Trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung hậu , trung kiên, trung tâm.
Trung có nghĩa là ở giữa
Trung có nghĩa là một lòng một dạ.
Trung bình Trung thu
Trung tâm
Trung thành
Trung nghĩa
Trung thực
Trung hậu
Trung kiên
Tiết học kết thúc
Môn học
Luyện từ và câu
Giáo viên : Trần Thị Ánh Nhung
Bài 12
Mở rộng vốn từ
Trung thực –tự trọng
1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng ………. ”. Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không ………… Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bạn hay mặc cảm, ……… nhất cũng dần dần thấy ……… hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào …………... Lớp 4A chúng em rất ……….. về bạn Minh.
(Từ để chọn: , , , , , )
tự tin
tự ti
tự trọng
tự hào
tự kiêu
tự ái
(1)
(2)
(3)
(4)
(6)
(5)
1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng ………. ”. Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không ………… Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bạn hay mặc cảm, ……… nhất cũng dần dần thấy ……… hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào …………... Lớp 4A chúng em rất ……….. về bạn Minh.
4.tự tin
3.tự ti
1.tự trọng
6.tự hào
2.tự kiêu
5.tự ái
(1)
(2)
(3)
(4)
(6)
(5)
1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng tự trọng ”. Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không tự kiêu. Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bạn hay mặc cảm, tự ti nhất cũng dần dần thấy tự tin hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào tự ái. Lớp 4A chúng em rất tự hào về bạn Minh.
2. Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau:
Nghĩa
Từ
- Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó.
- Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi.
- Một lòng một dạ vì việc nghĩa.
Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước
sau như một.
- Ngay thẳng, thật thà.
- trung thành
- trung thực
- trung hậu
- trung nghĩa
- trung kiên
2. Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau:
Nghĩa
Từ
- Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó.
- Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi.
- Một lòng một dạ vì việc nghĩa.
Ăn ở nhân hậu, thành thật,
trước sau như một.
- Ngay thẳng, thật thà.
- trung thành
- trung thực
- trung hậu
- trung nghĩa
- trung kiên
Nghĩa
Từ
Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó.
Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi.
Một lòng một dạ vì việc nghĩa.
Ăn ở nhân hậu, thành thật,
trước sau như một.
Ngay thẳng, thật thà.
trung thành
trung hậu
trung kiên
trung thực
trung nghĩa
3. Xếp các từ ghép trong ngoặc đơn thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung .
Trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung hậu , trung kiên, trung tâm.
Trung có nghĩa là ở giữa
Trung có nghĩa là một lòng một dạ.
Trung bình Trung thu
Trung tâm
Trung thành
Trung nghĩa
Trung thực
Trung hậu
Trung kiên
Tiết học kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Liễu
Dung lượng: 7,00MB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)