Tuần 5. Danh từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nhu |
Ngày 14/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: Tuần 5. Danh từ thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học Đại Đồng Thành số 1
Bài 10
Luyện Từ và câu
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Đông
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Tìm từ cùng nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ vừa tìm được
Câu2 : Tìm từ trái nghĩa với từ trung thực và đặt một câu với từ vừa tìm được
Trả lời
Câu 1: Từ cùng nghĩa với từ trung thực:
- Thẳng thắn, Thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tính, ngay thật...
Đặt câu: Thẳng thắn là đức tính tốt.
Câu 2: Từ trái nghĩa với từ trung thực:
- Điêu ngoa, gian dối, xảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, lừa bịt, lừa đảo, lừa lọc, lọc lừa,bịt bợp, gian ngoan...
Đặt câu: Những người gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ.
Bài mới
1. Khởi động:
Yêu cầu hoạt động cá nhân: Tìm các từ ngữ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối xung quanh em
Trả lời:
Các từ ngữ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối: Bàn, ghế, bảng, lớp học, cây phượng, cây xà cừ, cây hoa sứ, cây xanh...
2. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
Yêu cầu: Thảo luận nhóm đôi
Thời gian: 3 phút
Cách tiến hành
Bước 1: Đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1 sách giáo khoa trang 52
Bước 2: Trao đổi và thảo luận ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào nháp.
Bước 3: Các nhóm báo cáo kết quả.
Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:
Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.
Lâm Thị Mỹ Dạ
Các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:
Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.
Lâm Thị Mỹ Dạ
Bài 2:
Yêu cầu: Thảo luận nhóm 4
Thời gian: 3 phút
Cách tiến hành:
Bước 1: Đọc yêu cầu và nội dung bài tập 2 SGK trang 53.
Bước 2: Thảo luận và hoàn thành nội dung bài tập 2 vào nháp.
Bước 3: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả trên bảng lớp
2. Xếp các từ em mới tìm được ở bài tập I – 1 vào nhóm thích hợp:
- Từ chỉ người: ông cha,...
Từ chỉ vật: sông, ...
Từ chỉ hiện tượng: mưa, ...
Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, ...
Từ chỉ đơn vị: cơn, ...
Trả lời
- Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng
Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, đời, truyện cổ, tiếng, xưa.
Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng.
Danh Từ
3. Ghi nhớ:
Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
Luyện từ và câu
Luyện Tập
Bài 1: Yêu cầu thảo luận nhóm đôi.
Thời gian: 3 phút
Cách tiến hành:
Bước 1: Đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1 SGK trang 53.
Bước 2: Trao đổi thảo luận ghi những danh từ chỉ khái niệm ra nháp.
Bước 3: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
1. Tìm danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ được in đậm dưới đây:
Một điểm nổi bật trong đạo đức của chủ tịch Hồ Chí Minh là lòng thương người... Chính vì thấy nước mất, nhà tan... mà người đã ra đi học tập kinh nghiệm của cách mạng thế giới để về giúp đồng bào.
Theo Trường Chinh
Trả lời
Các danh từ chỉ khái niệm: Điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng.
Bài 2: Hoạt động cá nhân.
2. Đặt câu với 1 danh từ chỉ khái niệm em vừa tìm được.
Trà lời
- Bạn Lan có một điểm đáng quý là rất thật thà.
Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức
Người dân Việt Nam có lòng nồng nàn yêu nước.
Cô Hòa có nhiều kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi.
Ông em là người đã từng tham gia cách mạng tháng Tám năm 1945
Xin chân thành cảm ơn!
Bài 10
Luyện Từ và câu
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Đông
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Tìm từ cùng nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ vừa tìm được
Câu2 : Tìm từ trái nghĩa với từ trung thực và đặt một câu với từ vừa tìm được
Trả lời
Câu 1: Từ cùng nghĩa với từ trung thực:
- Thẳng thắn, Thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tính, ngay thật...
Đặt câu: Thẳng thắn là đức tính tốt.
Câu 2: Từ trái nghĩa với từ trung thực:
- Điêu ngoa, gian dối, xảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, lừa bịt, lừa đảo, lừa lọc, lọc lừa,bịt bợp, gian ngoan...
Đặt câu: Những người gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ.
Bài mới
1. Khởi động:
Yêu cầu hoạt động cá nhân: Tìm các từ ngữ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối xung quanh em
Trả lời:
Các từ ngữ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối: Bàn, ghế, bảng, lớp học, cây phượng, cây xà cừ, cây hoa sứ, cây xanh...
2. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
Yêu cầu: Thảo luận nhóm đôi
Thời gian: 3 phút
Cách tiến hành
Bước 1: Đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1 sách giáo khoa trang 52
Bước 2: Trao đổi và thảo luận ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào nháp.
Bước 3: Các nhóm báo cáo kết quả.
Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:
Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.
Lâm Thị Mỹ Dạ
Các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:
Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.
Lâm Thị Mỹ Dạ
Bài 2:
Yêu cầu: Thảo luận nhóm 4
Thời gian: 3 phút
Cách tiến hành:
Bước 1: Đọc yêu cầu và nội dung bài tập 2 SGK trang 53.
Bước 2: Thảo luận và hoàn thành nội dung bài tập 2 vào nháp.
Bước 3: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả trên bảng lớp
2. Xếp các từ em mới tìm được ở bài tập I – 1 vào nhóm thích hợp:
- Từ chỉ người: ông cha,...
Từ chỉ vật: sông, ...
Từ chỉ hiện tượng: mưa, ...
Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, ...
Từ chỉ đơn vị: cơn, ...
Trả lời
- Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng
Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, đời, truyện cổ, tiếng, xưa.
Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng.
Danh Từ
3. Ghi nhớ:
Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
Luyện từ và câu
Luyện Tập
Bài 1: Yêu cầu thảo luận nhóm đôi.
Thời gian: 3 phút
Cách tiến hành:
Bước 1: Đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1 SGK trang 53.
Bước 2: Trao đổi thảo luận ghi những danh từ chỉ khái niệm ra nháp.
Bước 3: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
1. Tìm danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ được in đậm dưới đây:
Một điểm nổi bật trong đạo đức của chủ tịch Hồ Chí Minh là lòng thương người... Chính vì thấy nước mất, nhà tan... mà người đã ra đi học tập kinh nghiệm của cách mạng thế giới để về giúp đồng bào.
Theo Trường Chinh
Trả lời
Các danh từ chỉ khái niệm: Điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng.
Bài 2: Hoạt động cá nhân.
2. Đặt câu với 1 danh từ chỉ khái niệm em vừa tìm được.
Trà lời
- Bạn Lan có một điểm đáng quý là rất thật thà.
Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức
Người dân Việt Nam có lòng nồng nàn yêu nước.
Cô Hòa có nhiều kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi.
Ông em là người đã từng tham gia cách mạng tháng Tám năm 1945
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nhu
Dung lượng: 1,13MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)