Tuần 5. Danh từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hòa B |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Tuần 5. Danh từ thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt đón chào
quý thầy cô giáo về dự giờ!
Tập thể lớp 4B
Kiểm tra bài cũ
Tìm một từ cùng nghĩa với từ trung thực. Đặt câu với từ em vừa tìm được.
Tìm một từ trái nghĩa với từ trung thực. Đặt câu với từ em vừa tìm được.
Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2015
Luyện từ và câu
Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:
Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.
Lâm Thị Mỹ Dạ
I. Nhận xét
Bài 1: Các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ: truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, con, sông, chân trời, truyện cổ, ông cha.
I. Nhận xét
Bài 2: Xếp các từ em mới tìm được vào nhóm thích hợp: truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, con, sông, chân trời, truyện cổ, ông cha.
Luyện từ và câu
Danh từ
ông cha
cha ông
mưa
nắng
sông
dừa
chân trời
2.Xếp các từ em mới tìm được vào nhóm thích hợp:
Danh từ
ông cha
cha ông
mưa
nắng
sông
dừa
chân trời
Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
Vậy danh từ là gì?
Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi , nếm, nhìn, ….được.
Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật ( VD: tính mưa bằng cơn, tính dừa bằng rặng hay cây...).
cô giáo, mẹ, cha, anh chị, bộ đội.
Bài 1: Xếp những từ sau thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: sách, cô giáo, bút, mẹ, cha, vở, anh chị, quần áo, bộ đội, khăn đỏ.
sách bút, vở, quần áo, khăn đỏ.
đồ vật
người
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ trống năm từ ngữ chỉ người theo nghề nghiệp:
giáo viên, thợ xây, ……………………………………………
…………………………………………………………………
Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở trên.
kĩ sư, bác sĩ, nông dân, công nhân,
thợ mộc, …….
III. Luyện tập
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
quý thầy cô giáo về dự giờ!
Tập thể lớp 4B
Kiểm tra bài cũ
Tìm một từ cùng nghĩa với từ trung thực. Đặt câu với từ em vừa tìm được.
Tìm một từ trái nghĩa với từ trung thực. Đặt câu với từ em vừa tìm được.
Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2015
Luyện từ và câu
Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:
Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.
Lâm Thị Mỹ Dạ
I. Nhận xét
Bài 1: Các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ: truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, con, sông, chân trời, truyện cổ, ông cha.
I. Nhận xét
Bài 2: Xếp các từ em mới tìm được vào nhóm thích hợp: truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, con, sông, chân trời, truyện cổ, ông cha.
Luyện từ và câu
Danh từ
ông cha
cha ông
mưa
nắng
sông
dừa
chân trời
2.Xếp các từ em mới tìm được vào nhóm thích hợp:
Danh từ
ông cha
cha ông
mưa
nắng
sông
dừa
chân trời
Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
Vậy danh từ là gì?
Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi , nếm, nhìn, ….được.
Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật ( VD: tính mưa bằng cơn, tính dừa bằng rặng hay cây...).
cô giáo, mẹ, cha, anh chị, bộ đội.
Bài 1: Xếp những từ sau thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: sách, cô giáo, bút, mẹ, cha, vở, anh chị, quần áo, bộ đội, khăn đỏ.
sách bút, vở, quần áo, khăn đỏ.
đồ vật
người
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ trống năm từ ngữ chỉ người theo nghề nghiệp:
giáo viên, thợ xây, ……………………………………………
…………………………………………………………………
Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở trên.
kĩ sư, bác sĩ, nông dân, công nhân,
thợ mộc, …….
III. Luyện tập
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hòa B
Dung lượng: 374,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)