Tuần 4. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tuấn |
Ngày 13/10/2018 |
88
Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
Đọc đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp cảu những sự vật dựa theo một ý, một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu.
Thứ ngày tháng năm 2008
Luyện từ và câu
I- Nhận xét
1. So sánh nghĩa của các từ in đậm:
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
Chết vinh còn hơn sống nhục
3. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thé nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?
II- Ghi nhớ
1. Từ trái nghĩa là những từ có nghiã trái ngược nhau.
M: cao - thấp, phải - trái, ngày - đêm, ...
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, ... đối lập nhau.
I.Thế nào là từ đồng nghĩa
a)Ví dụ:
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay
Xa trông dòng thác trước sông này
Nước bay thẳng xuống ba ngàn thước
Tưởng dải Ngân hà tuột khỏi mây
rọi : chiếu
trông: nhìn
Trông
(nhìn để thấy) : nhìn,dòm , liếc
(coi sóc giữ gìn) : trông, coi
(mong ) : hy vọng ,chờ, trông
b) ghi nhớ ;sgk (tr114)
Từ
nghĩa của từ
Từ đồng nghĩa
IICác loại từ đồng nghĩa
1)Ví dụ:
- Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
-Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
trái quả:giống nhau về sắc thái ý nghĩa
đồng nghĩa hoàn toàn
vd2 : trước sức tấn công của quân Tây sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hy sinh anh dũng.
hy sinh, bỏ mạng : khác nhau về sắc thái ý nghĩa
2. Ghi nhớ : (sgk-114)
đồng nghĩa không hoàn toàn
III. Sử dụng từ đồng nghĩa:
- trái, quả :
ĐN hoàn toàn
thay thế được cho nhau
-hy sinh, bỏ mạng:
ĐN không hoàn toàn
không thay thếđược cho nhau.
IV. Luyện tập :
1.Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây :
Bố tôi đưa khách ra đến tận cổng rồimới trở về
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi .
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm như thế , người ta nói cho đấy .
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Đáp án: a- tiễn
b- trao
c. phàn nàn
d. cười
e. mất
Đọc đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp cảu những sự vật dựa theo một ý, một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu.
Thứ ngày tháng năm 2008
Luyện từ và câu
I- Nhận xét
1. So sánh nghĩa của các từ in đậm:
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
Chết vinh còn hơn sống nhục
3. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thé nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?
II- Ghi nhớ
1. Từ trái nghĩa là những từ có nghiã trái ngược nhau.
M: cao - thấp, phải - trái, ngày - đêm, ...
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, ... đối lập nhau.
I.Thế nào là từ đồng nghĩa
a)Ví dụ:
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay
Xa trông dòng thác trước sông này
Nước bay thẳng xuống ba ngàn thước
Tưởng dải Ngân hà tuột khỏi mây
rọi : chiếu
trông: nhìn
Trông
(nhìn để thấy) : nhìn,dòm , liếc
(coi sóc giữ gìn) : trông, coi
(mong ) : hy vọng ,chờ, trông
b) ghi nhớ ;sgk (tr114)
Từ
nghĩa của từ
Từ đồng nghĩa
IICác loại từ đồng nghĩa
1)Ví dụ:
- Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
-Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
trái quả:giống nhau về sắc thái ý nghĩa
đồng nghĩa hoàn toàn
vd2 : trước sức tấn công của quân Tây sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hy sinh anh dũng.
hy sinh, bỏ mạng : khác nhau về sắc thái ý nghĩa
2. Ghi nhớ : (sgk-114)
đồng nghĩa không hoàn toàn
III. Sử dụng từ đồng nghĩa:
- trái, quả :
ĐN hoàn toàn
thay thế được cho nhau
-hy sinh, bỏ mạng:
ĐN không hoàn toàn
không thay thếđược cho nhau.
IV. Luyện tập :
1.Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây :
Bố tôi đưa khách ra đến tận cổng rồimới trở về
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi .
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm như thế , người ta nói cho đấy .
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Đáp án: a- tiễn
b- trao
c. phàn nàn
d. cười
e. mất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tuấn
Dung lượng: 127,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)