Tuần 4. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Trương Hương Xuân | Ngày 13/10/2018 | 55

Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

Trường TH Thịnh Liệt
Chào mừng các thầy cô về dự tiết
Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
So sánh nghĩa của các từ in đậm:
Phrăng Đơ Bô- en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
phi nghĩa : trái với đạo lí
chính nghĩa : đúng với đạo lí
Hai từ chính nghĩa, phi nghĩa có nghĩa trái ngược nhau. Đó là hai từ trái nghĩa.
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
2.Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
hơn
Từ trái nghĩa: /
/
Chết
vinh
sống
nhục.
Chết
sống
vinh
nhục.
3.Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?
Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra
hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất
cao đẹp của người Việt Nam – Thà chết mà được
tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
1,Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa
trái ngược nhau.
M: Cao – thấp, phải – trái, ngày – đêm,…
2, Việc đặt các từ trái nghĩa bên
cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật
những sự vật, sự việc,hoạt động,
trạng thái,...đối lập nhau.
III.Luyện tập
Bài 1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
a) Gạn khơi .
đục - trong
b) Gần mực thì , gần đèn thì .
đen - sáng
c) Anh em như thể chân tay
đùm bọc, đỡ đần.
rách - lành
dở - hay
đục
trong
đen
sáng
Rách
lành
dở
hay
B�i 2
Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Hẹp nhà…… bụng.
b) Xấu người ……..nết.
c) Trên kính….. …..nhường.
rộng
đẹp
dưới
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a) Hòa bình
b) Thương yêu
c) Đoàn kết
d) Giữ gìn
/ Chiến tranh, xung đột…
/ Căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, thù hận, thù nghịch, …
/ Chia rẽ, bè phái, xung khắc…
/ phá hoại, phá phách, tàn phá, phá hủy…
Bài 4: Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
Ví dụ : Người Việt yêu thích hòa bình căm ghét chiến tranh.
dầu - đuôi
nh?m - m?
khóc- cười
ngắn- dài
dầu - đuôi
Đầu voi đuôi chuột .
ngắn - dài
Nước mắt ngắn nước mắt dài .
nh?m - m?
Mắt nhắm mắt mở .
khóc - cười
Kẻ khóc người cười.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Hương Xuân
Dung lượng: 2,54MB| Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)