Tuần 4. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Thủy |
Ngày 13/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Chào mừng thầy cô về dự giờ thăm lớp
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Thuỷ
Trường: Tiểu học Số 2 TT.
ra
Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp điền vào chỗ trống dưới đây:
Chúng tôi đang hành quân tíi nơi cắm trại - một thắng cảnh của đất nước. Bạn Lệ …trên vai chiếc ba lô con cóc,hai tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thư điệu đà …… túi đàn ghi ta. Ban Tuấn “đô vật” vai ……một thùng giấy đựng đồ uống và đồ ăn. Hai bạn Tân và Hưng to, khỏe cùng hăm hở……… thứ đồ lỉnh kỉnh nhất là lều trại . Bạn Phượng bé nhỏ nhất thì ….. trong nách mấy tờ báo Nhi đồng cười, đến chỗ nghỉ là giở ra đọc ngay cho cả nhóm nghe.
Kiểm tra bài cũ
xỏch,
đeo,
khiêng,
kẹp,
vác,
(
)
Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
I. Nhận xét
So sánh nghĩa của các từ in đậm :
Phăng Đơ Bô- en là một người lính Bỉ trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
chính nghĩa. : nh÷ng ®iÒu, nh÷ng viÖc lµm đúng víi đạo lí, điều chính đáng, cao cả.
phi nghĩa: nh÷ng ®iÒu, nh÷ng viÖc lµm trái với đạo lí, kh«ng cã ®¹o ®øc.
Hai từ chính nghĩa, phi nghĩa có nghĩa trái ngược nhau
Từ trái nghĩa
Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
I. Nhận xét
Hai từ chính nghĩa, phi nghĩa có nghĩa trái ngược nhau
1.
2.Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
Chết vinh hơn sống nhục
Từ trái nghĩa: chết / sống
vinh / nhục
3.Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?
Thể hiện quan niệm : Thà chết mà được tiếng
thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
II. Ghi nhớ
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái
ngược nhau.
M: Cao - thấp, phải - trái, ngày - đêm,…
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh
nhau có tác dụng làm nổi bật những
sự vật, sự việc , hoạt động , trạng
thái,… đối lập nhau.
Từ trái nghĩa
Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
I. Nhận xét
II. Ghi nhớ
III.Luyện tập
1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
a) Gạn đục khơi trong.
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
III.Luyện tập
1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
a) Gạn đục khơi trong.
Đục - trong
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
Đen - sáng
c) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Rách- lành
Dở - hay
Bi 2
Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chØnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Hẹp nhà………. bụng
b) Xấu người ……..… nết
c) Trên kính….. …..nhường
rộng
đ?p
dưới
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a) Hòa bình
b) Thương yêu
c) Đoàn kết
d) Giữ gìn
/ Chiến tranh, xung đột…
/ Căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, thù hận, thù nghịch, …
/ Chia rÏ, bè phái, xung khắc…
/ phá hoại, phá phách, tàn phá, phá hủy…
Bài 4: Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
Ví dụ : Mọi người yêu thích hòa bình căm ghét chiến tranh.
Xin trân trọng cảm ơn
Các thầy cô giáo!
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Thuỷ
Trường: Tiểu học Số 2 TT.
ra
Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp điền vào chỗ trống dưới đây:
Chúng tôi đang hành quân tíi nơi cắm trại - một thắng cảnh của đất nước. Bạn Lệ …trên vai chiếc ba lô con cóc,hai tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thư điệu đà …… túi đàn ghi ta. Ban Tuấn “đô vật” vai ……một thùng giấy đựng đồ uống và đồ ăn. Hai bạn Tân và Hưng to, khỏe cùng hăm hở……… thứ đồ lỉnh kỉnh nhất là lều trại . Bạn Phượng bé nhỏ nhất thì ….. trong nách mấy tờ báo Nhi đồng cười, đến chỗ nghỉ là giở ra đọc ngay cho cả nhóm nghe.
Kiểm tra bài cũ
xỏch,
đeo,
khiêng,
kẹp,
vác,
(
)
Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
I. Nhận xét
So sánh nghĩa của các từ in đậm :
Phăng Đơ Bô- en là một người lính Bỉ trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
chính nghĩa. : nh÷ng ®iÒu, nh÷ng viÖc lµm đúng víi đạo lí, điều chính đáng, cao cả.
phi nghĩa: nh÷ng ®iÒu, nh÷ng viÖc lµm trái với đạo lí, kh«ng cã ®¹o ®øc.
Hai từ chính nghĩa, phi nghĩa có nghĩa trái ngược nhau
Từ trái nghĩa
Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
I. Nhận xét
Hai từ chính nghĩa, phi nghĩa có nghĩa trái ngược nhau
1.
2.Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
Chết vinh hơn sống nhục
Từ trái nghĩa: chết / sống
vinh / nhục
3.Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?
Thể hiện quan niệm : Thà chết mà được tiếng
thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
II. Ghi nhớ
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái
ngược nhau.
M: Cao - thấp, phải - trái, ngày - đêm,…
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh
nhau có tác dụng làm nổi bật những
sự vật, sự việc , hoạt động , trạng
thái,… đối lập nhau.
Từ trái nghĩa
Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
I. Nhận xét
II. Ghi nhớ
III.Luyện tập
1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
a) Gạn đục khơi trong.
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
III.Luyện tập
1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
a) Gạn đục khơi trong.
Đục - trong
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
Đen - sáng
c) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Rách- lành
Dở - hay
Bi 2
Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chØnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Hẹp nhà………. bụng
b) Xấu người ……..… nết
c) Trên kính….. …..nhường
rộng
đ?p
dưới
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a) Hòa bình
b) Thương yêu
c) Đoàn kết
d) Giữ gìn
/ Chiến tranh, xung đột…
/ Căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, thù hận, thù nghịch, …
/ Chia rÏ, bè phái, xung khắc…
/ phá hoại, phá phách, tàn phá, phá hủy…
Bài 4: Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
Ví dụ : Mọi người yêu thích hòa bình căm ghét chiến tranh.
Xin trân trọng cảm ơn
Các thầy cô giáo!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Thủy
Dung lượng: 984,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)