Tuần 4. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Dương Năm | Ngày 13/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH
Môn : Luyện từ và câu

LỚP :NĂM
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HOÀ(B)
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu

Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Câu 2: Vì sao khi dùng từ đồng nghĩa cần lựa chọn cho phù hợp?

Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu

I. Nhận xét:
1. So sánh nghĩa của các từ in màu đỏ trong đoạn văn dưới đây:
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, sáu1959,ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt Nam là Phan Lăng.sáu 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
Từ trái nghĩa
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
Phi nghĩa :
Chính nghĩa :
Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.












Trái với đạo lí

Đúng với đạo lí

2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau :
Chết vinh hơn sống nhục.
-Các từ trái nghĩa là : sống /chết, vinh / nhục
( vinh: được kính trọng, đánh giá cao - nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ.)
Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta ?
Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam -Thà chết mà được kính trọng,đánh giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.


Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau trong trong câu văn có tác dụng gì?
Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau
có tác dụng làm nổi bật các sự vật,sự việc, hoạt động,
trạng thái ....... đối lập nhau.
Thế nào là từ trái nghĩa?Cho ví dụ.
Việc đặt các từ trái nghĩa cạnh nhau có tác dụng gì?
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Ví dụ: cao – thấp; phải – trái; ngày – đêm
Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng
Làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng
thái,…đối lập nhau.
Ghi nhớ
III. Luyện tập
Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây :
a, Gạn khơi .
b. Gần mực thì gần đèn thì
c. Anh em như thể tay chân
đùm bọc đỡ đần
đục
trong
đen,
sáng
Rách
lành
dở
hay
III,Luyện tập
Bài 2: Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ gạch chân mỗi dòng sau để hoàn chỉnh các thành ngữ,tục ngữ sau :
a. Hẹp nhà..........bụng.
b. Xấu người..........nết.
c. Trên kính......... nhường.
rộng
đẹp
dưới
Bài 3 Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
a, Hòa bình
b, Thương yêu
c, Đoàn kết
d, Giữ gìn
xung đột ...
:chiến tranh;
: căm ghét
;căm thù
: chia rẽ
;bè phái
: phá hoại
; phá phách
Bài 4 Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
*Hai câu,mỗi câu chứa một từ trái nghĩa:
VD:Những người tốt trên thế giới yêu hòa bình. Những kẻ ác thích chiến tranh.
*Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa :
VD: Chúng em ai cũng yêu hòa bình, ghét chiến tranh.

1
2
4
3
TRÒ CHƠI LẬT HÌNH ĐOÁN TRANH
Tìm thành ngữ có chứa cặp từ trái nghĩa: lên- xuống
Lên thác xuống ghềnh
Điền cặp từ trái nghĩa vào chỗ chấm thích hợp:
…………….thì sống……………thì chết.
Đoàn kết
chia rẽ
Điền từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ chấm:
Áo rách khéo vá hơn lành………may.
vụng
Tìm từ trái nghĩa trong câu sau:
Xa-da-cô nhưng hình ảnh em còn mãi trong kí ức loài người.
chết
sống
Đầu voi đuôi chuột
Xin kính chúc quí thầy cô
và các em sức khỏe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Năm
Dung lượng: 18,25MB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)