Tuần 4. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyên Thị Hoàng Yến |
Ngày 13/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LỚP 5 (SGK/38,39)
Nhóm 2
SOU ANH LINH
DƯƠNG THỊ MINH HẰNG
LÊ THỊ PHƯƠNG TUYỀN
NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN
KIỂM TRA BÀI CŨ
Điền từ trong ngoặc đơn vào chỗ trống cho phù hợp:
Bé Loan đang tập…………. dép.
Bạn Hương ……..mũ khi ra nắng.
Khi tắm xong cần ………. ngay quần áo để khỏi bị lạnh.
Khi ra ngoài lúc trời có gió lạnh thì cần ………… khăn để giữ ấm cơ thể.
đội
mặc
đi
quàng
(
)
,
,
,
Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA
MỤC TIÊU:Giúp HS
- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa.
- Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt từ trái nghĩa.
- Yêu thích giờ học LT&C, yêu thích tiếng Việt.
Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
Nhận xét
So sánh nghĩa các từ in đậm:
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
Phi nghĩa : là trái với đạo lí.
Chính nghĩa : là dúng với đạo lí.
phi nghĩa, chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược với nhau.
Vậy thế nào là từ trái nghĩa ?
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Vd: cao - thấp, phải – trái, ngày – đêm…
Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
2. Tìm những từ trái nghĩa nhau trong câu tục ngữ sau:
Chết vinh hơn sống nhục
Chết : là trạng thái không có sinh khí, cơ thể ngưng hoạt động.
Sống : là trạng thái có sinh khí, cơ thể vẫn hoạt động.
Vinh : là được kính trọng.
Nhục : là bị khinh bỉ.
Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
3. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ chết vinh hơn sống nhục có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt nam ta?
Cách sử dụng như thế tạo ra 2 vế tương phản nhằm làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của dân tộc ta: thà chết mà được kính trọng còn hơn sống mà bị đời khinh bỉ.
Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
Ghi nhớ:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Vd: cao - thấp, phải – trái, ngày – đêm…
2. Việc đặt các từ trái ngĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,…đối lập nhau.
Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
Luyện tập
Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
Gạn đục khơi trong.
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
2. Điền vào ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:
Hẹp nhà rộng bụng.
Xấu người đẹp nết.
Trên kính dưới nhường.
Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: hòa bình, thương yêu, đoàn kết, giữ gìn.
Hòa bình chiến tranh, xung đột…
Thương yêu căm ghét, ghét bỏ, thù hận, đối địch…
Đoàn kết chia rẽ, xung khắc…
Giữ gìn phá hoại, tàn phá, phá hủy…
Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
TRÒ CHƠI:
phản ứng nhanh
Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
Củng cố dặn dò
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, xem lại bài tập và làm bài tâp 4/39.
- Ghi lại những thành ngữ, những cặp từ trái nghĩa vừa được học vào sổ tay từ vựng.
LỚP 5 (SGK/38,39)
Nhóm 2
SOU ANH LINH
DƯƠNG THỊ MINH HẰNG
LÊ THỊ PHƯƠNG TUYỀN
NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN
KIỂM TRA BÀI CŨ
Điền từ trong ngoặc đơn vào chỗ trống cho phù hợp:
Bé Loan đang tập…………. dép.
Bạn Hương ……..mũ khi ra nắng.
Khi tắm xong cần ………. ngay quần áo để khỏi bị lạnh.
Khi ra ngoài lúc trời có gió lạnh thì cần ………… khăn để giữ ấm cơ thể.
đội
mặc
đi
quàng
(
)
,
,
,
Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA
MỤC TIÊU:Giúp HS
- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa.
- Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt từ trái nghĩa.
- Yêu thích giờ học LT&C, yêu thích tiếng Việt.
Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
Nhận xét
So sánh nghĩa các từ in đậm:
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
Phi nghĩa : là trái với đạo lí.
Chính nghĩa : là dúng với đạo lí.
phi nghĩa, chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược với nhau.
Vậy thế nào là từ trái nghĩa ?
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Vd: cao - thấp, phải – trái, ngày – đêm…
Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
2. Tìm những từ trái nghĩa nhau trong câu tục ngữ sau:
Chết vinh hơn sống nhục
Chết : là trạng thái không có sinh khí, cơ thể ngưng hoạt động.
Sống : là trạng thái có sinh khí, cơ thể vẫn hoạt động.
Vinh : là được kính trọng.
Nhục : là bị khinh bỉ.
Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
3. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ chết vinh hơn sống nhục có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt nam ta?
Cách sử dụng như thế tạo ra 2 vế tương phản nhằm làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của dân tộc ta: thà chết mà được kính trọng còn hơn sống mà bị đời khinh bỉ.
Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
Ghi nhớ:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Vd: cao - thấp, phải – trái, ngày – đêm…
2. Việc đặt các từ trái ngĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,…đối lập nhau.
Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
Luyện tập
Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
Gạn đục khơi trong.
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
2. Điền vào ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:
Hẹp nhà rộng bụng.
Xấu người đẹp nết.
Trên kính dưới nhường.
Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: hòa bình, thương yêu, đoàn kết, giữ gìn.
Hòa bình chiến tranh, xung đột…
Thương yêu căm ghét, ghét bỏ, thù hận, đối địch…
Đoàn kết chia rẽ, xung khắc…
Giữ gìn phá hoại, tàn phá, phá hủy…
Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
TRÒ CHƠI:
phản ứng nhanh
Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
Củng cố dặn dò
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, xem lại bài tập và làm bài tâp 4/39.
- Ghi lại những thành ngữ, những cặp từ trái nghĩa vừa được học vào sổ tay từ vựng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyên Thị Hoàng Yến
Dung lượng: 683,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)