Tuần 4. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Lê Văn Tường |
Ngày 13/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
LUY?N T? V CU
L?P 5E
Giáo viên: VÕ THỊ BÉ XÍU
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu:
Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ.
- Khi dùng từ đồng nghĩa ta cần lưu ý gì?
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa
I. Nhận xét:
1, So sánh nghĩa của các từ in đậm trong đoạn văn dưới đây:
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1959,ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt Nam là Phan Lăng.Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa
- Phi nghĩa : Trái với đạo lí.
- Chính nghĩa : Đúng với đạo lí.
Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
Ví dụ: cao - thấp, ngày - đêm, phải - trái.
KL: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa
2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
hơn
vinh
sống
Chết
nhục
3. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta ?
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa
Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam -Thà chết mà được kính trọng,đánh giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
Kết luận: Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật các sự vật,sự việc, hoạt động, trạng thái ....... đối lập nhau
1.Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái
ngược nhau.
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có
tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc,
hoạt động, trạng thái,...đối lập nhau.
Ghi nhớ
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa
III,Luyện tập
Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây :
a. Gạn đục khơi trong.
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c. Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
a. Gạn đục khơi trong.
b. Gần mực thì đen,gần đèn thì sáng.
c. Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
III,Luyện tập
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa
III,Luyện tập
Bài 2, Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ gạch chân mỗi dòng sau để hoàn chỉnh các thành ngữ,tục ngữ sau ;
a. Hẹp nhà..........bụng.
b. Xấu người..........nết.
c. Trên kính......... nhường.
rộng
đẹp
dưới
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa
Bài 3, Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
a. Hòa bình /
b. Thương yêu /
c. Đoàn kết /
d. Giữ gìn /
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa
Bài 4, Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
*Hai câu,mỗi câu chứa một từ trái nghĩa:
*Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa :
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa
Đuổi Hình... Bắt chữ
Trò chơi
Đầu - đuôi
Xem hình - đoán các cặp từ trái nghĩa
Nhắm - mở
Khóc - Cười
Ngắn - Dài
ĐUỔI HÌNH BẮT THÀNH NGỮ
Đầu - đuôi
Đầu voi đuôi chuột
Ngắn - dài
Nước mắt ngắn nước mắt dài
Nhắm - mở
Mắt nhắm mắt mở
Khóc - Cười
Kẻ khóc người cười
L?P 5E
Giáo viên: VÕ THỊ BÉ XÍU
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu:
Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ.
- Khi dùng từ đồng nghĩa ta cần lưu ý gì?
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa
I. Nhận xét:
1, So sánh nghĩa của các từ in đậm trong đoạn văn dưới đây:
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1959,ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt Nam là Phan Lăng.Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa
- Phi nghĩa : Trái với đạo lí.
- Chính nghĩa : Đúng với đạo lí.
Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
Ví dụ: cao - thấp, ngày - đêm, phải - trái.
KL: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa
2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
hơn
vinh
sống
Chết
nhục
3. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta ?
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa
Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam -Thà chết mà được kính trọng,đánh giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
Kết luận: Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật các sự vật,sự việc, hoạt động, trạng thái ....... đối lập nhau
1.Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái
ngược nhau.
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có
tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc,
hoạt động, trạng thái,...đối lập nhau.
Ghi nhớ
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa
III,Luyện tập
Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây :
a. Gạn đục khơi trong.
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c. Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
a. Gạn đục khơi trong.
b. Gần mực thì đen,gần đèn thì sáng.
c. Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
III,Luyện tập
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa
III,Luyện tập
Bài 2, Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ gạch chân mỗi dòng sau để hoàn chỉnh các thành ngữ,tục ngữ sau ;
a. Hẹp nhà..........bụng.
b. Xấu người..........nết.
c. Trên kính......... nhường.
rộng
đẹp
dưới
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa
Bài 3, Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
a. Hòa bình /
b. Thương yêu /
c. Đoàn kết /
d. Giữ gìn /
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa
Bài 4, Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
*Hai câu,mỗi câu chứa một từ trái nghĩa:
*Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa :
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa
Đuổi Hình... Bắt chữ
Trò chơi
Đầu - đuôi
Xem hình - đoán các cặp từ trái nghĩa
Nhắm - mở
Khóc - Cười
Ngắn - Dài
ĐUỔI HÌNH BẮT THÀNH NGỮ
Đầu - đuôi
Đầu voi đuôi chuột
Ngắn - dài
Nước mắt ngắn nước mắt dài
Nhắm - mở
Mắt nhắm mắt mở
Khóc - Cười
Kẻ khóc người cười
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Tường
Dung lượng: 992,88KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)