Tuần 4. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Huỳnh Văn Khuê | Ngày 13/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

?
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
MÔN TI?NG VI?T LỚP 5
TIẾT 07: T? TRÁI NGHIA
1- Hãy tìm từ đồng nghĩa với các từ sau:
to = ……

bé = ……

2- Thế nào là từ đồng nghĩa?
lớn
nhỏ
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn
Nhiều
ít
lớn

Em hãy so sánh nghĩa các cặp từ sau:
to và bé
nhiều và ít
Các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau
Để hiểu rõ hơn về từ có nghĩa trái ngược nhau các em mở sách giáo khoa trang 38 , đọc nhận xét 1 và trả lời các câu hỏi sau:
1). Tại sao Phrăng Đơ Bô – en chạy sang hàng ngũ quân đội ta?
2). Theo em tại sao Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam?
SGK 38
Ông Phan Lăng đã xác định cuộc chiến tranh ở Việt Nam là cuộc chiến tranh giữa phi nghĩa và chính nghĩa. Vậy thế nào là chính nghĩa? Thế nào là phi nghĩa? Các em hãy sử dụng từ điển để tìm nghĩa của 2 từ này?
- Phi nghĩa: Trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được ngườI có lương tri ủng hộ.
- Chính nghĩa: Đúng với đạo lí.Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu chống lại áp bức, bất công …
Dựa vào nghĩa vừa tìm được em thấy nghĩa của hai từ chính nghĩa và phi nghĩa như thế nào với nhau?
Chính nghĩa và phi nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
Bài học: TỪ TRÁI NGHĨA
Thứ bảy, ngày 29 tháng 7 năm 2006
Luyện từ và câu
PHIẾU BÀI TẬP (1)
Hãy đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng:
chết / sống
chết / nhục
vinh / nhục
sống / vinh
x
x
Đọc câu tục ngữ trong nhận xét 2 em hãy cho biết cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ đó có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?
Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bậc quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam: “Thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ ”

1- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Ví dụ: cao - thấp ; phải – trái ; ngày – đêm ; …

2- Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bậc những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,… đối lập nhau.
1- Tìm những từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a). Gạn đục khơi trong.
b). Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c) Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
2- Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Hẹp nhà bụng.
b. Xấu người nết.
c. Trên kính nhường.
rộng
đẹp
dưới
PHIẾU BÀI TẬP (2)
2). Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 1.
1). Điền từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ chấm:

a). Hoà bình -
b). Thương yêu -
c). Đoàn kết -
d). giữ gìn -
chiến tranh, xung đột, …
ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, thù nghịch, thù hận

chia rẽ, bè phái, xung khắc, …

phá hoại, tàn phá, phá phách, hủy hoại, …

Nhân dân Việt Nam yêu chuộng hoà bình, không thích chiến tranh.
- Ông em rất thương yêu con cháu. Ông không ghét bỏ đứa nào
Trò chơi tiếp sức
Đội 1
Đội 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Văn Khuê
Dung lượng: 121,86KB| Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)