Tuần 4. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Tràn Thị Thu Huyền | Ngày 13/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN LẬP A
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ TỚI DỰ GIỜ
LỚP 5/5
Luyện từ và câu
Lớp 5




Giáo viên: Trần Thị Thu Huyền
Thứ ba ngày 14 tháng 09 năm 2010
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ.
- Câu 1: Thế nào là từ đồng nghĩa ?
- Câu 2: Vì sao khi dùng từ đồng nghĩa cần lựa chọn cho phù hợp?

Thứ ba ngày 14 tháng 09 năm 2010
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
I. Nhận xét:
1. So sánh nghĩa của các từ in màu đỏ trong đoạn văn dưới đây:
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1959,ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng.Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
Thứ ba ngày 14 tháng 09 năm 2010
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
- Phi nghĩa :
- Chính nghĩa :
Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.


Ví dụ: cao-thấp, ngày- đêm, phải - trái….







KL: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Trái với đạo lí.

Đúng với đạo lí.

Thứ ba ngày 14 tháng 09 năm 2010
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa.
2, Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau :
Chết vinh hơn sống nhục.
-Các từ trái nghĩa là : chết /sống, vinh / nhục
( vinh: được kính trọng, đánh giá cao - nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ.)
Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta ?
Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam -Thà chết mà được kính trọng,đánh giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.


Kết luận: Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau
có tác dụng làm nổi bật các sự vật,sự việc, hoạt động,
trạng thái ....... đối lập nhau



1,Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa
trái ngược nhau.
M: cao – thấp; phải – trái; ngày – đêm,…
2, Việc đặt các từ trái nghĩa bên
cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật
những sự vật, sự việc,hoạt động,
trạng thái,...đối lập nhau.


Ghi nhớ
Thứ ba ngày 14 tháng 09 năm 2010
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa.
III,Luyện tập
Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây :
a, Gạn đục khơi trong.
b, Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c, Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

Thứ ba ngày 14 tháng 09 năm 2010
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa.
a, Gạn đục khơi trong.
b, Gần mực thì đen,gần đèn thì sáng.
c, Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

III,Luyện tập

Thứ ba ngày 14 tháng 09 năm 2010
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa.
III,Luyện tập
Bài 2. Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ,tục ngữ sau ;
a, Hẹp nhà..........bụng.
b, Xấu người..........nết.
c, Trên kính......... nhường.
rộng
đẹp
dưới
Thứ ba ngày 14 tháng 09 năm 2010
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa.
Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
a, Hòa bình /
b, Thương yêu /
c, Đoàn kết /
d, Giữ gìn /
(chiến tranh ; xung đột ...)
(căm ghét, căm thù, ...)

(chia rẽ, bè phái, xung khắc...)


(phá hoại, phá phách, hủy hoại...)

Đuổi Hình... Bắt chữ

Đầu - đuôi
Xem hình - đoán các cặp từ trái nghĩa
Nhắm - mở
Khóc - Cười
Ngắn- Dài
ĐUỔI HÌNH BẮT THÀNH NGỮ
Đầu - đuôi
Đầu voi đuôi chuột
Ngắn - dài
Nước mắt ngắn nước mắt dài
Nhắm - mở
Mắt nhắm mắt mở
Khóc - Cười
Kẻ khóc người cười
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ TỚI DỰ
Chúc các em sử dụng tốt các từ trái nghĩa trong giao tiếp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tràn Thị Thu Huyền
Dung lượng: 854,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)