Tuần 4. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Lê Đại Thắng |
Ngày 13/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo tới dự giờ
1.Thế nào là từ đồng nghĩa?
2.Tìm các từ và cụm từ đồng nghĩa trong những câu thơ sau:
Bác đã đi rồi sao Bác ơi,
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời.
Bác đã lên đường theo tổ tiên,
Mác, Lê nin thế giới Người hiền
Bảy mươi chín tuổi xuân trong sáng,
Vào cuộc trường sinh nhẹ cánh bay.
(Tố Hữu)
kiểm tra bài cũ
Đáp án
Các từ và cụm từ đồng nghĩa trong những câu thơ:
Bác đã đi rồi sao Bác ơi,
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời.
Bác đã lên đường theo tổ tiên,
Mác, Lê nin thế giới Người hiền
Bảy mươi chín tuổi xuân trong sáng,
Vào cuộc trường sinh nhẹ cánh bay.
(Tố Hữu)
TỪ TRÁI NGHĨA
Tiết 39
Tiết 39 Từ trái nghĩa
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
1) Đọc lại bản dịch thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Tương Như và bản dịch thơ ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Trần Trọng San. Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, tìm các c?p từ trái nghĩa
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng?"
Tiết 39 Từ trái nghĩa
* K?t lu?n: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau dựa trên một cơ sở chung nào đó
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1) Ví dụ
2) Nhận xét
- Ngẩng >< cúi
- > Ch? hoạt động
của đầu theo hướng lên xuống
- Trẻ >< già
-> Ch? tuổi tác
- Đi >< trở lại
-> Ch? sự di
chuyển rời khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát
Cặp từ trái nghĩa:
Từ bài tập trên và kiến thức đã học em hiểu thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39 : Từ trái nghĩa
HOẠT ĐỘNG
NHANH – CHẬM
HÌNH DÁNG
BÉO - GẦY
Tiết 39 Từ trái nghĩa
Tiết 39 : Từ trái nghĩa
THỜI GIAN
SÁNG - TỐI
NGÀY - ĐÊM
Tiết 39 : Từ trái nghĩa
TRẠNG THÁI
KHÓC - CƯỜI
Tiết 39 Từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1) Ví dụ
2) Nhận xét
- Già -> từ nhiều nghĩa, thuộc nhiều nhóm từ trái nghĩa khác nhau.
Hãy tìm từ trái nghĩa với từ Già trong các trường hợp sau:
- Rau già ><
rau non
- Cau già ><
cau non
* Ghi nhớ 1 (SGK - 128)
Người già ><
Người trẻ
Bài tập 1:
Nối từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành một căp từ trái nghĩa
(áo) lành dữ
(vị thuốc) lành sứt, mẻ
(tính) lành rách
(bát) lành độc
Tiết 39 : Từ trái nghĩa
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Lí Bạch
Đầu giường ánh trăng rọi
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng .
Cúi đầu nhớ cố hương.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
1) Ví dụ
Trong hai bài thơ trên, việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng?"
- Bước thấp bước
cao
- Chân cứng đá
- Có đi có
- Gần nhà
- Mắt nhắm mắt
- Chạy sấp chạy
ngõ
mềm
lại
xa
mở
ngửa
Tạo sự tương phản, gây ấn tượng mạnh , làm cho lời nói thêm sinh động .
Tiết 39 : Từ trái nghĩa
2. Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa?
Ghi nhớ 2 (SGK - 128)
Tiết 39 Từ trái nghĩa
Bài tập:
Tìm và nêu tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẵn giữ tấm lòng son.
Tiết 39 : Từ trái nghĩa
II. LUYỆN TẬP :
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Bài tập 1 : Tìm từ trái nghĩa trong các câu ca dao tục ngữ sau :
TỪ TRÁI NGHĨA
Tiết 39:
II. LUYỆN TẬP:
Bài 2: Tìm từ trái nghĩa trong các cụm từ sau đây:
xấu
chữ xấu
chữ đẹp
đất xấu
đất tốt
><
><
><
><
><
tươi
yếu
cá ươn
(khô)
cá tươi
hoa tươi
hoa héo
ăn yếu
ăn khoÎ
học lực giỏi
học lực yếu
><
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá ....... - Vô thưởng vô......
- Có đi có...... - Bên ....... bên khinh
- Gần nhà.... ngõ - Buổi .......buổi cái
- Mắt nhắm mắt...... - Bước thấp bước .........
- Chạy sấp chạy ......... - Chân ướt chân.........
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
TỪ TRÁI NGHĨA
Tiết 39:
ĐUỔI HÌNH BẮT THÀNH NGỮ
Đầu - đuôi
Đầu voi đuôi chuột
Ngắn - dài
Nước mắt ngắn nước mắt dài
NH?M-M?
Mắt nhắm mắt mở
KHÓC- CƯỜI
Kẻ khóc người cười
Bài học của chúng ta tạm dừng tại đây. Xin gửi tới các thầy cô, các em học sinh lời chúc sức khoẻ và thành đạt !
Xin chân thành cảm ơn thầy cô và các em!
1.Thế nào là từ đồng nghĩa?
2.Tìm các từ và cụm từ đồng nghĩa trong những câu thơ sau:
Bác đã đi rồi sao Bác ơi,
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời.
Bác đã lên đường theo tổ tiên,
Mác, Lê nin thế giới Người hiền
Bảy mươi chín tuổi xuân trong sáng,
Vào cuộc trường sinh nhẹ cánh bay.
(Tố Hữu)
kiểm tra bài cũ
Đáp án
Các từ và cụm từ đồng nghĩa trong những câu thơ:
Bác đã đi rồi sao Bác ơi,
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời.
Bác đã lên đường theo tổ tiên,
Mác, Lê nin thế giới Người hiền
Bảy mươi chín tuổi xuân trong sáng,
Vào cuộc trường sinh nhẹ cánh bay.
(Tố Hữu)
TỪ TRÁI NGHĨA
Tiết 39
Tiết 39 Từ trái nghĩa
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
1) Đọc lại bản dịch thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Tương Như và bản dịch thơ ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Trần Trọng San. Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, tìm các c?p từ trái nghĩa
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng?"
Tiết 39 Từ trái nghĩa
* K?t lu?n: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau dựa trên một cơ sở chung nào đó
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1) Ví dụ
2) Nhận xét
- Ngẩng >< cúi
- > Ch? hoạt động
của đầu theo hướng lên xuống
- Trẻ >< già
-> Ch? tuổi tác
- Đi >< trở lại
-> Ch? sự di
chuyển rời khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát
Cặp từ trái nghĩa:
Từ bài tập trên và kiến thức đã học em hiểu thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39 : Từ trái nghĩa
HOẠT ĐỘNG
NHANH – CHẬM
HÌNH DÁNG
BÉO - GẦY
Tiết 39 Từ trái nghĩa
Tiết 39 : Từ trái nghĩa
THỜI GIAN
SÁNG - TỐI
NGÀY - ĐÊM
Tiết 39 : Từ trái nghĩa
TRẠNG THÁI
KHÓC - CƯỜI
Tiết 39 Từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1) Ví dụ
2) Nhận xét
- Già -> từ nhiều nghĩa, thuộc nhiều nhóm từ trái nghĩa khác nhau.
Hãy tìm từ trái nghĩa với từ Già trong các trường hợp sau:
- Rau già ><
rau non
- Cau già ><
cau non
* Ghi nhớ 1 (SGK - 128)
Người già ><
Người trẻ
Bài tập 1:
Nối từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành một căp từ trái nghĩa
(áo) lành dữ
(vị thuốc) lành sứt, mẻ
(tính) lành rách
(bát) lành độc
Tiết 39 : Từ trái nghĩa
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Lí Bạch
Đầu giường ánh trăng rọi
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng .
Cúi đầu nhớ cố hương.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
1) Ví dụ
Trong hai bài thơ trên, việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng?"
- Bước thấp bước
cao
- Chân cứng đá
- Có đi có
- Gần nhà
- Mắt nhắm mắt
- Chạy sấp chạy
ngõ
mềm
lại
xa
mở
ngửa
Tạo sự tương phản, gây ấn tượng mạnh , làm cho lời nói thêm sinh động .
Tiết 39 : Từ trái nghĩa
2. Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa?
Ghi nhớ 2 (SGK - 128)
Tiết 39 Từ trái nghĩa
Bài tập:
Tìm và nêu tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẵn giữ tấm lòng son.
Tiết 39 : Từ trái nghĩa
II. LUYỆN TẬP :
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Bài tập 1 : Tìm từ trái nghĩa trong các câu ca dao tục ngữ sau :
TỪ TRÁI NGHĨA
Tiết 39:
II. LUYỆN TẬP:
Bài 2: Tìm từ trái nghĩa trong các cụm từ sau đây:
xấu
chữ xấu
chữ đẹp
đất xấu
đất tốt
><
><
><
><
><
tươi
yếu
cá ươn
(khô)
cá tươi
hoa tươi
hoa héo
ăn yếu
ăn khoÎ
học lực giỏi
học lực yếu
><
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá ....... - Vô thưởng vô......
- Có đi có...... - Bên ....... bên khinh
- Gần nhà.... ngõ - Buổi .......buổi cái
- Mắt nhắm mắt...... - Bước thấp bước .........
- Chạy sấp chạy ......... - Chân ướt chân.........
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
TỪ TRÁI NGHĨA
Tiết 39:
ĐUỔI HÌNH BẮT THÀNH NGỮ
Đầu - đuôi
Đầu voi đuôi chuột
Ngắn - dài
Nước mắt ngắn nước mắt dài
NH?M-M?
Mắt nhắm mắt mở
KHÓC- CƯỜI
Kẻ khóc người cười
Bài học của chúng ta tạm dừng tại đây. Xin gửi tới các thầy cô, các em học sinh lời chúc sức khoẻ và thành đạt !
Xin chân thành cảm ơn thầy cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Đại Thắng
Dung lượng: 1,69MB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)