Tuần 4. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Sầm Thị Diệp |
Ngày 13/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy,
cô giáo về dự giờ và thăm lớp 5B
Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ.
-Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
I. Nhận xét:
1. So sánh nghĩa của các từ in màu đỏ trong đoạn văn dưới đây:
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1959,ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng.Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
- Phi nghĩa :
- Chính nghĩa :
Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
Ví dụ: cao-thấp, ngày- đêm, phải - trái….
KL: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Trái với đạo lí.
Đúng với đạo lí.
Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa.
2, Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau :
Chết vinh hơn sống nhục.
-Các từ trái nghĩa là : chết /sống, vinh / nhục
( vinh: được kính trọng, đánh giá cao - nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ.)
Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta ?
Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam -Thà chết mà được kính trọng,đánh giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
Kết luận: Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau
có tác dụng làm nổi bật các sự vật,sự việc, hoạt động,
trạng thái ....... đối lập nhau
1,Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa
trái ngược nhau.
M: cao – thấp; phải – trái; ngày – đêm,…
2, Việc đặt các từ trái nghĩa bên
cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật
những sự vật, sự việc,hoạt động,
trạng thái,...đối lập nhau.
Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
III-Luyện tập:
Bài 1: Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, tục ngữ sau.
a) Gạn đục khơi trong.
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Anh em thư thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Thứ ba ngày 14 tháng 09 năm 2010
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa.
a, Gạn đục khơi trong.
b, Gần mực thì đen,gần đèn thì sáng.
c, Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
III,Luyện tập
Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa.
III,Luyện tập
Bài 2. Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ,tục ngữ sau ;
a, Hẹp nhà..........bụng.
b, Xấu người..........nết.
c, Trên kính......... nhường.
rộng
đẹp
dưới
Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa.
Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
a, Hòa bình /
b, Thương yêu /
c, Đoàn kết /
d, Giữ gìn /
(chiến tranh ; xung đột ...)
(căm ghét, căm thù, ...)
(chia rẽ, bè phái, xung khắc...)
(phá hoại, phá phách, hủy hoại...)
Đầu - đuôi
Nhắm - mở
Khóc - Cười
Kính chúc các thầy, cô giáo
mạnh khoẻ và hạnh phúc.
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi.
Người dạy :Hà Thị Thuỷ
Trường Tiểu học TT Tân Dân
Xin chào và hẹn gặp lại
cô giáo về dự giờ và thăm lớp 5B
Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ.
-Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
I. Nhận xét:
1. So sánh nghĩa của các từ in màu đỏ trong đoạn văn dưới đây:
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1959,ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng.Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
- Phi nghĩa :
- Chính nghĩa :
Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
Ví dụ: cao-thấp, ngày- đêm, phải - trái….
KL: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Trái với đạo lí.
Đúng với đạo lí.
Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa.
2, Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau :
Chết vinh hơn sống nhục.
-Các từ trái nghĩa là : chết /sống, vinh / nhục
( vinh: được kính trọng, đánh giá cao - nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ.)
Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta ?
Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam -Thà chết mà được kính trọng,đánh giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
Kết luận: Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau
có tác dụng làm nổi bật các sự vật,sự việc, hoạt động,
trạng thái ....... đối lập nhau
1,Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa
trái ngược nhau.
M: cao – thấp; phải – trái; ngày – đêm,…
2, Việc đặt các từ trái nghĩa bên
cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật
những sự vật, sự việc,hoạt động,
trạng thái,...đối lập nhau.
Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
III-Luyện tập:
Bài 1: Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, tục ngữ sau.
a) Gạn đục khơi trong.
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Anh em thư thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Thứ ba ngày 14 tháng 09 năm 2010
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa.
a, Gạn đục khơi trong.
b, Gần mực thì đen,gần đèn thì sáng.
c, Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
III,Luyện tập
Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa.
III,Luyện tập
Bài 2. Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ,tục ngữ sau ;
a, Hẹp nhà..........bụng.
b, Xấu người..........nết.
c, Trên kính......... nhường.
rộng
đẹp
dưới
Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa.
Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
a, Hòa bình /
b, Thương yêu /
c, Đoàn kết /
d, Giữ gìn /
(chiến tranh ; xung đột ...)
(căm ghét, căm thù, ...)
(chia rẽ, bè phái, xung khắc...)
(phá hoại, phá phách, hủy hoại...)
Đầu - đuôi
Nhắm - mở
Khóc - Cười
Kính chúc các thầy, cô giáo
mạnh khoẻ và hạnh phúc.
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi.
Người dạy :Hà Thị Thuỷ
Trường Tiểu học TT Tân Dân
Xin chào và hẹn gặp lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Sầm Thị Diệp
Dung lượng: 704,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)