Tuần 4. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Trần Đức Tuấn |
Ngày 13/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô về dự giờ lớp 5B
5B
Giờ học của chúng ta xin được bắt đầu
Kiểm tra bài cũ
Đọc đoạn văn miêu tả màu sắc của những sự vật mà em yêu thích trong bài thơ Sắc màu em yêu .
Ghi lại các từ đồng nghĩa bạn đã sử dụng, nhân xét đoạn văn và nêu các từ đồng nghĩa bạn dùng trong đoạn văn .
I. Nhận xét:
1.So sánh nghĩa của các từ in màu đỏ trong đoạn văn dưới đây:
Phr¨ng §¬ B« - en lµ mét ngêi lÝnh BØ trong qu©n ®éi Ph¸p x©m lîc ViÖt Nam. NhËn râ tÝnh chÊt Phi nghÜa cña cuéc chiÕn tranh x©m lîc, n¨m 1949, «ng ch¹y sang hµng ngò qu©n ®éi ta, lÊy tªn ViÖt lµ Phan L¨ng. N¨m 1986, Phan L¨ng cïng con trai ®i th¨m ViÖt Nam, vÒ l¹i n¬i «ng ®· tõng chiÕn ®Êu v× chÝnh nghÜa .
- Phi nghĩa :
- Chính nghĩa :
=>Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau . Đó là những từ trái nghĩa .
Ví dụ : cao - thấp ; dài - ngắn ; phải - trái.
Trái với đạo lí
Đúng với đạo lí
Kết luận : Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái
ngược nhau.
2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau :
Chết vinh hơn sống nhục .
? Các từ trái nghĩa là : chết / sống ; vinh / nhục
( vinh : được kính trọng, đánh giá cao ; nhục : xấu hổ vì bị khinh bỉ)
3. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta ?
? Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam : Thà chết mà được kính trọng , đánh giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ .
Kết luận: Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng
làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,.đối lập.
Ghi nhớ
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái
ngược nhau .
2.Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau
có tác dụng làm nổi bật những sự
vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,.
đối lập nhau.
nhau
III. Luyện tập :
Bài 1: Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ, thành ngữ sau :
a, Gạn đục khơi trong.
b, Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c, Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần .
Các cặp từ trái nghĩa là :
a : ?
b : ?
c : ?
đục / trong
đen / sáng
dở / hay
rách / lành
III. Luyện tập
Bài 2 : Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ được gạch chân ở mỗi dòng sau để hoàn chỉnh các câu thành ngữ, tục ngữ sau :
a, Hẹp nhà ..bụng .
b, Xấu người... nết.
c, Trên kính ....nhường.
rộng
đẹp
dưới
III. Luyện tập
BàI 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
a, Hoà bình /
b,Thương yêu /
c,Đoàn kết /
d, Giữ gìn /
(chiến tranh, xung đột.)
(căm ghét, căm thù.)
(chia rẽ, bè phái, xung khắc.)
(phá hoại, phá phách, huỷ hoại.)
Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
Cách chơi : Tổ nào giơ cờ trước sẽ giành quyền trả lời câu thứ nhất và có quyền chỉ định tổ tiếp theo đọc câu thứ hai có chứa từ trái nghĩa với từ trái nghĩa mà tổ mình đã chọn đặt .
Thứ bảy ngày 30 tháng 8 năm 2008
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
Trò chơi : Ai nhanh hơn !
Đuổi Hình... Bắt chữ
Lành
Xem hình đoán cặp từ trái nghĩa
Rách
Xem hình đoán cặp từ trái nghĩa
Nắng
Mưa
Xem hình đoán cặp từ trái nghĩa
Đuôi
Đầu
Đuổi hình bắt thành ngữ , tục ngữ
Lá lành đùm lá rách
Rách / lành
Nắng / mưa
Ngày nắng đêm mưa
Đầu / đuôi
Đầu xuôi đuôi lọt
1.Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái
ngược nhau .
2.Việc đặt các từ trái nghĩa bật những sự
vật, sự việc, hoạt động, bên cạnh
nhaucó tác dụng làm nổi trạng thái,.
đối lập nhau.
Ghi nhớ
xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo !
Chúc các em sử dụng tốt từ trái nghĩa !
5B
Giờ học của chúng ta xin được bắt đầu
Kiểm tra bài cũ
Đọc đoạn văn miêu tả màu sắc của những sự vật mà em yêu thích trong bài thơ Sắc màu em yêu .
Ghi lại các từ đồng nghĩa bạn đã sử dụng, nhân xét đoạn văn và nêu các từ đồng nghĩa bạn dùng trong đoạn văn .
I. Nhận xét:
1.So sánh nghĩa của các từ in màu đỏ trong đoạn văn dưới đây:
Phr¨ng §¬ B« - en lµ mét ngêi lÝnh BØ trong qu©n ®éi Ph¸p x©m lîc ViÖt Nam. NhËn râ tÝnh chÊt Phi nghÜa cña cuéc chiÕn tranh x©m lîc, n¨m 1949, «ng ch¹y sang hµng ngò qu©n ®éi ta, lÊy tªn ViÖt lµ Phan L¨ng. N¨m 1986, Phan L¨ng cïng con trai ®i th¨m ViÖt Nam, vÒ l¹i n¬i «ng ®· tõng chiÕn ®Êu v× chÝnh nghÜa .
- Phi nghĩa :
- Chính nghĩa :
=>Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau . Đó là những từ trái nghĩa .
Ví dụ : cao - thấp ; dài - ngắn ; phải - trái.
Trái với đạo lí
Đúng với đạo lí
Kết luận : Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái
ngược nhau.
2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau :
Chết vinh hơn sống nhục .
? Các từ trái nghĩa là : chết / sống ; vinh / nhục
( vinh : được kính trọng, đánh giá cao ; nhục : xấu hổ vì bị khinh bỉ)
3. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta ?
? Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam : Thà chết mà được kính trọng , đánh giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ .
Kết luận: Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng
làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,.đối lập.
Ghi nhớ
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái
ngược nhau .
2.Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau
có tác dụng làm nổi bật những sự
vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,.
đối lập nhau.
nhau
III. Luyện tập :
Bài 1: Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ, thành ngữ sau :
a, Gạn đục khơi trong.
b, Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c, Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần .
Các cặp từ trái nghĩa là :
a : ?
b : ?
c : ?
đục / trong
đen / sáng
dở / hay
rách / lành
III. Luyện tập
Bài 2 : Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ được gạch chân ở mỗi dòng sau để hoàn chỉnh các câu thành ngữ, tục ngữ sau :
a, Hẹp nhà ..bụng .
b, Xấu người... nết.
c, Trên kính ....nhường.
rộng
đẹp
dưới
III. Luyện tập
BàI 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
a, Hoà bình /
b,Thương yêu /
c,Đoàn kết /
d, Giữ gìn /
(chiến tranh, xung đột.)
(căm ghét, căm thù.)
(chia rẽ, bè phái, xung khắc.)
(phá hoại, phá phách, huỷ hoại.)
Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
Cách chơi : Tổ nào giơ cờ trước sẽ giành quyền trả lời câu thứ nhất và có quyền chỉ định tổ tiếp theo đọc câu thứ hai có chứa từ trái nghĩa với từ trái nghĩa mà tổ mình đã chọn đặt .
Thứ bảy ngày 30 tháng 8 năm 2008
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
Trò chơi : Ai nhanh hơn !
Đuổi Hình... Bắt chữ
Lành
Xem hình đoán cặp từ trái nghĩa
Rách
Xem hình đoán cặp từ trái nghĩa
Nắng
Mưa
Xem hình đoán cặp từ trái nghĩa
Đuôi
Đầu
Đuổi hình bắt thành ngữ , tục ngữ
Lá lành đùm lá rách
Rách / lành
Nắng / mưa
Ngày nắng đêm mưa
Đầu / đuôi
Đầu xuôi đuôi lọt
1.Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái
ngược nhau .
2.Việc đặt các từ trái nghĩa bật những sự
vật, sự việc, hoạt động, bên cạnh
nhaucó tác dụng làm nổi trạng thái,.
đối lập nhau.
Ghi nhớ
xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo !
Chúc các em sử dụng tốt từ trái nghĩa !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đức Tuấn
Dung lượng: 6,26MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)