Tuần 4. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Đoàn Lương Yên |
Ngày 13/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ
L?p: 5A
Mơn: Luy?n t? v cu
Gio vin: Dồn Th? Ln
Đọc lại đoạn văn miêu tả màu sắc của
những sự vật mà em yêu thích trong bài
thơ Sắc màu em yêu. Nêu các từ đồng
nghĩa mà em đã sử dụng ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 19256, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
1. So sánh nghĩa các từ in đậm:
I. Nhận xét
Đúng với đạo lý, điều chính đáng,
cao cả.
Trái với đạo lý.
- Chính nghĩa:
- Phi nghĩa:
Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
vinh
Chết
sống
nhục.
Chết vinh hơn sống nhục.
II. Ghi nhớ
Cao - Thấp
Phải - Trái
Ngày - Đêm
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, đối lập nhau.
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược
nhau:
iii. Luyện tập
1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Gạn đục khơi trong
c
b
a
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Hẹp nhà bụng
rộng
Xấu người nết
Trên kính nhường
đẹp
dưới
a
b
c
2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a
Hòa bình:
b
c
Thương yêu:
Đoàn kết:
d
Giữ gìn:
Chiến tranh, xung đột
Căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù hằn, thù hận, thù nghịch
Chia rẽ, bè phái, xung khắc
Phá hoại, phá phách, tàn
phá, phá hủy
ai nhanh hơn?
Nối từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành cặp từ trái nghĩa:
Khỏe mạnh Kiêu căng
Khiêm tốn Dối trá
Thật thà Mệt mỏi
ai nhanh hơn?
L?p: 5A
Mơn: Luy?n t? v cu
Gio vin: Dồn Th? Ln
Đọc lại đoạn văn miêu tả màu sắc của
những sự vật mà em yêu thích trong bài
thơ Sắc màu em yêu. Nêu các từ đồng
nghĩa mà em đã sử dụng ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 19256, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
1. So sánh nghĩa các từ in đậm:
I. Nhận xét
Đúng với đạo lý, điều chính đáng,
cao cả.
Trái với đạo lý.
- Chính nghĩa:
- Phi nghĩa:
Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
vinh
Chết
sống
nhục.
Chết vinh hơn sống nhục.
II. Ghi nhớ
Cao - Thấp
Phải - Trái
Ngày - Đêm
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, đối lập nhau.
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược
nhau:
iii. Luyện tập
1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Gạn đục khơi trong
c
b
a
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Hẹp nhà bụng
rộng
Xấu người nết
Trên kính nhường
đẹp
dưới
a
b
c
2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a
Hòa bình:
b
c
Thương yêu:
Đoàn kết:
d
Giữ gìn:
Chiến tranh, xung đột
Căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù hằn, thù hận, thù nghịch
Chia rẽ, bè phái, xung khắc
Phá hoại, phá phách, tàn
phá, phá hủy
ai nhanh hơn?
Nối từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành cặp từ trái nghĩa:
Khỏe mạnh Kiêu căng
Khiêm tốn Dối trá
Thật thà Mệt mỏi
ai nhanh hơn?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Lương Yên
Dung lượng: 499,65KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)