Tuần 4. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Diệp Bảo Long |
Ngày 13/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN LƯƠNG 1
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 5C
NĂM HỌC: 2013 - 2014
XIN KÍNH CHÀO THẦY CÔ
Môn: Luyện từ và câu
BÀI: TỪ TRÁI NGHĨA TIẾT: 7
NGÀY DẠY: 01 – 10 – 2013
GV: PHÙNG THỊ TRÍ
1. Kiểm tra bài cũ: Luy?n t?p v? t? d?ng nghia
Câu 2: Tìm những từ đồng nghĩa với từ:
-bao la:
-lung linh:
Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2013
Câu 1:Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ
Có mấy dạng từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
I. Nh?n xột:
1. So sỏnh nghia c?a cỏc t? in d?m:
Phrang Do Bụ-en l m?t ngu?i lớnh B? trong d?i quõn Phỏp xõm lu?c Vi?t Nam. Nh?n rừ tớnh ch?t phi nghia c?a cu?c chi?n tranh xõm lu?c, nam1949, ụng ch?y sang hng ngu quõn d?i ta, l?y tờn Vi?t l Phan Lang. Nam 1986, Phan Lang cựng con trai di tham Vi?t Nam,v? l?i noi ụng dó t?ng chi?n d?u vỡ chớnh nghia.
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
- Phi nghĩa: Trái với đạo lí
- Chính nghĩa : Đúng với đạo lí
Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa như thế nào?
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
Bi 2. Tỡm nh?ng t? trỏi nghia v?i nhau trong cõu t?c ng? sau:
Ch?t vinh hon s?ng nh?c.
-Cỏc t? trỏi nghia l: s?ng /ch?t, vinh / nh?c
Bài 3: Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?
Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam -Thà chết mà được kính trọng,đánh giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
Kết luận: Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật các sự vật,sự việc, hoạt động,trạng thái ....... đối lập nhau.
Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh có tác dụng gì?
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
II. Ghi Nhớ:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
M: cao- thấp, phải – trái, ngày – đêm,..
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,…đối lập nhau.
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
III. Luyện tập
Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây :
a. Gạn đục khơi trong.
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c. Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
trong
đen
dở
đục
hay
lành
Rách
sáng
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
III. Luyện Tập:
Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
a/ Hẹp nhà bụng.
b/ Xấu người nết.
c/ Trên kính nhường.
rộng
dưới
đẹp
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
a. Hòa bình /
b. Thương yêu /
c. Đoàn kết /
d. Giữ gìn /
(phá hoại, phá phách, hủy hoại...)
(chiến tranh ; xung đột ...)
(căm ghét, căm thù, ...)
(chia rẽ, bè phái, xung khắc...)
III. Luyện tập
Bài 4: Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
*Lưu ý: Khi đặt câu có thể đặt như sau:
Hai câu, mỗi câu chứa một từ trái nghĩa;
- Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa
III.Luyện tập:
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
Đuổi hình bắt chữ
Trò chơi
Lu Lu?t choi:
Khi nhỡn th?y hỡnh ?nh, cỏc em d?a vo hỡnh
?nh dú d? núi du?c m?t cõu thnh ng?, t?c ng?
cú c?p t? trỏi nghia liờn quan d?n hỡnh ?nh.
Ai doỏn dỳng v nhanh nh?t s? du?c t?ng
m?t bụng hoa di?m 10.
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
Đuổi hình bắt chữ
Đầu voi đuôi chuột
Đầu
đuôi
Mắt nhắm mắt mở
nhắm
mở
Kẻ khóc người cười
khóc
cười
Nước mắt ngắn nước mắt dài
ngắn
dài
III. Củng cố, dặn dò:
Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ
-Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì?
Về nhà tiếp tục hoàn thành bài 4 và xem trước bài: “Luyện tập về từ trái nghĩa”, đọc và tìm hiểu bài ở SGK/43
XIN CHÀO QUÝ THẦY CÔ
CHÚC THẦY CÔ KHỎE
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 5C
NĂM HỌC: 2013 - 2014
XIN KÍNH CHÀO THẦY CÔ
Môn: Luyện từ và câu
BÀI: TỪ TRÁI NGHĨA TIẾT: 7
NGÀY DẠY: 01 – 10 – 2013
GV: PHÙNG THỊ TRÍ
1. Kiểm tra bài cũ: Luy?n t?p v? t? d?ng nghia
Câu 2: Tìm những từ đồng nghĩa với từ:
-bao la:
-lung linh:
Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2013
Câu 1:Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ
Có mấy dạng từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
I. Nh?n xột:
1. So sỏnh nghia c?a cỏc t? in d?m:
Phrang Do Bụ-en l m?t ngu?i lớnh B? trong d?i quõn Phỏp xõm lu?c Vi?t Nam. Nh?n rừ tớnh ch?t phi nghia c?a cu?c chi?n tranh xõm lu?c, nam1949, ụng ch?y sang hng ngu quõn d?i ta, l?y tờn Vi?t l Phan Lang. Nam 1986, Phan Lang cựng con trai di tham Vi?t Nam,v? l?i noi ụng dó t?ng chi?n d?u vỡ chớnh nghia.
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
- Phi nghĩa: Trái với đạo lí
- Chính nghĩa : Đúng với đạo lí
Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa như thế nào?
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
Bi 2. Tỡm nh?ng t? trỏi nghia v?i nhau trong cõu t?c ng? sau:
Ch?t vinh hon s?ng nh?c.
-Cỏc t? trỏi nghia l: s?ng /ch?t, vinh / nh?c
Bài 3: Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?
Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam -Thà chết mà được kính trọng,đánh giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
Kết luận: Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật các sự vật,sự việc, hoạt động,trạng thái ....... đối lập nhau.
Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh có tác dụng gì?
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
II. Ghi Nhớ:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
M: cao- thấp, phải – trái, ngày – đêm,..
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,…đối lập nhau.
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
III. Luyện tập
Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây :
a. Gạn đục khơi trong.
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c. Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
trong
đen
dở
đục
hay
lành
Rách
sáng
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
III. Luyện Tập:
Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
a/ Hẹp nhà bụng.
b/ Xấu người nết.
c/ Trên kính nhường.
rộng
dưới
đẹp
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
a. Hòa bình /
b. Thương yêu /
c. Đoàn kết /
d. Giữ gìn /
(phá hoại, phá phách, hủy hoại...)
(chiến tranh ; xung đột ...)
(căm ghét, căm thù, ...)
(chia rẽ, bè phái, xung khắc...)
III. Luyện tập
Bài 4: Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
*Lưu ý: Khi đặt câu có thể đặt như sau:
Hai câu, mỗi câu chứa một từ trái nghĩa;
- Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa
III.Luyện tập:
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
Đuổi hình bắt chữ
Trò chơi
Lu Lu?t choi:
Khi nhỡn th?y hỡnh ?nh, cỏc em d?a vo hỡnh
?nh dú d? núi du?c m?t cõu thnh ng?, t?c ng?
cú c?p t? trỏi nghia liờn quan d?n hỡnh ?nh.
Ai doỏn dỳng v nhanh nh?t s? du?c t?ng
m?t bụng hoa di?m 10.
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
Đuổi hình bắt chữ
Đầu voi đuôi chuột
Đầu
đuôi
Mắt nhắm mắt mở
nhắm
mở
Kẻ khóc người cười
khóc
cười
Nước mắt ngắn nước mắt dài
ngắn
dài
III. Củng cố, dặn dò:
Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ
-Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì?
Về nhà tiếp tục hoàn thành bài 4 và xem trước bài: “Luyện tập về từ trái nghĩa”, đọc và tìm hiểu bài ở SGK/43
XIN CHÀO QUÝ THẦY CÔ
CHÚC THẦY CÔ KHỎE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Diệp Bảo Long
Dung lượng: 783,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)