Tuần 4. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Trần Ngọc Hải |
Ngày 13/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VẠN NINH
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN LONG
Kính chào quý thầy cô
Bài: Từ trái nghĩa
Lớp: 5C
Giáo viên: Trần Văn Lịch
Năm học: 2014-2015
Thứ tư, ngày 24 tháng 9 năm 2014.
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ : LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
Thế nào từ đồng nghĩa ?
Tìm 3 từ đồng nghĩa với từ xách.
Thứ tư, ngày 24 tháng 9 năm 2014.
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
I - Nhận xét
1. So sánh nghĩa của các từ in đậm :
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
Nghĩa của từ
phi nghĩa
chính nghĩa
Trái với đạo lí.
Đúng với đạo lí.
trái ngược
trái nghĩa
Từ trái nghĩa là những từ như thế nào ?
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Thứ tư, ngày 24 tháng 9 năm 2014.
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
I - Nhận xét
2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau :
Chết vinh hơn sống nhục.
chết – sống
vinh – nhục
Những từ trái nghĩa :
3. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta ?
Thứ tư, ngày 24 tháng 9 năm 2014.
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
I - Nhận xét
Từ trái nghĩa là những từ như thế nào ?
1.Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
M : cao
- thấp ;
phải
- trái ;
ngày
- đêm ; ...
Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì ?
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động trạng thái, ... đối lập nhau.
II- Ghi nhớ
Thứ tư, ngày 24 tháng 9 năm 2014.
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
III - Luyện tập
1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây :
a) Gạn đục khơi trong.
c) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
a) Gạn đục khơi trong. (đục – trong)
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. (đen – sáng)
c) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. (rách – lành
c) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. (rách – lành ;
dở – hay)
Thứ tư, ngày 24 tháng 9 năm 2014.
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
III - Luyện tập
2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau :
a) Hẹp nhà rộng bụng.
c) Trên kính dưới nhường.
b) Xấu người đẹp nết.
c) Giữ gìn phá hoại ; phá phách ; tàn phá ; huỷ hoại ; ...
b) Thương yêu căm ghét ; căm thù ; thù hận ; ghét bỏ ; ...
Hoà bìnchiến tranh ; xung đột.
Thứ tư, ngày 24 tháng 9 năm 2014.
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
III - Luyện tập
3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
a) Hoà bình -
d) Giữ gìn -
b) Thương yêu -
4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3 :
c) Giữ gìn chia rẽ ; bè phái ; xung khắc ; ...
c) Đoàn kết -
Thứ tư, ngày 24 tháng 9 năm 2014.
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
Từ trái nghĩa là những từ như thế nào ?
Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì ?
Về xem lại nội dung ghi nhớ.
Tìm thêm các từ trái nghĩa ở bài tập 3.
Chuẩn bị : Luyện tập về từ trái nghĩa (trang 43).
Ti?T H?C K?T THC
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ngọc Hải
Dung lượng: 1,18MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)