Tuần 4. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Linh |
Ngày 13/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Từ trái nghĩa
1. So sánh nghĩa của các từ in đậm:
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
Bài 2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
- Chết vinh hơn sống nhục.
- Các từ trái nghĩa là: sống /chết, vinh / nhục
II. Ghi Nhớ:
1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
M: cao- thấp, phải – trái, ngày – đêm,..
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,…đối lập nhau.
Tôi vẫn luôn nhớ nụ cười của những người thợ mỏ khi thoát ra khỏi hầm.
tươi sáng - tối tăm
Tôi vẫn luôn nhớ nụ cười tươi sáng của những người thợ mỏ khi thoát ra khỏi hầm tối tăm.
Em hãy điền các cặp từ trái nghĩa vào câu sau.
Tôi chỉ là hạt cát giữa đất trời.
Tôi chỉ là hạt cát nhỏ bé giữa đất trời rộng lớn.
nhỏ bé - rộng lớn
Giọng nói của cô giáo lúc trầm, lúc không trầm cuốn hút ánh mắt say sưa của chúng tôi.
Giọng nói của cô giáo lúc trầm, lúc bổng cuốn hút ánh mắt say sưa của chúng tôi.
trầm - bổng
III. Luyện tập
Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây :
a. Gạn đục khơi trong.
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c. Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
a/ Hẹp nhà ………bụng.
b/ Xấu người ……… nết.
c/ Trên kính ……… nhường.
Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
a. Hòa bình /
b. Thương yêu /
c. Đoàn kết /
d. Giữ gìn /
(phá hoại, phá phách, hủy hoại...)
(chiến tranh ; xung đột ...)
(căm ghét, căm thù, ...)
(chia rẽ, bè phái, xung khắc...)
1. So sánh nghĩa của các từ in đậm:
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
Bài 2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
- Chết vinh hơn sống nhục.
- Các từ trái nghĩa là: sống /chết, vinh / nhục
II. Ghi Nhớ:
1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
M: cao- thấp, phải – trái, ngày – đêm,..
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,…đối lập nhau.
Tôi vẫn luôn nhớ nụ cười của những người thợ mỏ khi thoát ra khỏi hầm.
tươi sáng - tối tăm
Tôi vẫn luôn nhớ nụ cười tươi sáng của những người thợ mỏ khi thoát ra khỏi hầm tối tăm.
Em hãy điền các cặp từ trái nghĩa vào câu sau.
Tôi chỉ là hạt cát giữa đất trời.
Tôi chỉ là hạt cát nhỏ bé giữa đất trời rộng lớn.
nhỏ bé - rộng lớn
Giọng nói của cô giáo lúc trầm, lúc không trầm cuốn hút ánh mắt say sưa của chúng tôi.
Giọng nói của cô giáo lúc trầm, lúc bổng cuốn hút ánh mắt say sưa của chúng tôi.
trầm - bổng
III. Luyện tập
Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây :
a. Gạn đục khơi trong.
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c. Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
a/ Hẹp nhà ………bụng.
b/ Xấu người ……… nết.
c/ Trên kính ……… nhường.
Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
a. Hòa bình /
b. Thương yêu /
c. Đoàn kết /
d. Giữ gìn /
(phá hoại, phá phách, hủy hoại...)
(chiến tranh ; xung đột ...)
(căm ghét, căm thù, ...)
(chia rẽ, bè phái, xung khắc...)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Linh
Dung lượng: 1,68MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)