Tuần 4. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Đỗ Thị Hồng Thúy | Ngày 13/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

Phòng giáo dục và đào tạo huyện thanh oai
Trường tiểu học liên châu
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Quý Thành
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ
Phần xương cứng màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi.
Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng để nghe.
1/Tìm nghĩa của từ ở cột B thích hợp với từ ở cột A ?
Răng
Mũi
Tai
Nghĩa
gốc
A
B
2/ Nghĩa của các từ in đậm trong câu có gì khác nghĩa của từ: răng; mũi; tai ở bài tập 1?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được ?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc ?...
- Răng của chiếc cào không nhai được .
- Mũi thuyền không ngửi được .
-Tai của cái ấm không dùng để nghe .
Nghĩa chuyển
3. Nghĩa của từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau?
-Răng: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.
-Mũi : cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
-Tai : cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên.
Lưu ý
Từ đồng âm: Cổ cao và Cổ tích
(nghĩa hoàn toàn khác nhau)
-Từ nhiều nghĩa: Cổ cao và cổ tay
(Có mối quan hệ với nhau :bộ phận nối liền các bộ phận khác lại với nhau)
Cách phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa:
Cổ
a) Chi Loan cổ cao ba ngấn thật đẹp.
b) Cổ tay bé Hoa vừa trắng lại vừa tròn.
c) Bà kể cho em nghe câu chuyện cổ tích rất hay.
Bài 1:Trong các câu sau, các từ “mắt, chân, đầu”
trong câu nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa
chuyển
1
2
3
4
5
Tìm ví dụ về sự chuyển nghĩa của từ: miệng
Tìm ví dụ về sự chuyển nghĩa của từ: lưỡi
Tìm ví dụ về sự chuyển nghĩa của từ: lưng
Tìm ví dụ về sự chuyển nghĩa của từ: tay
Tìm ví dụ về sự chuyển nghĩa của từ: cổ
Bài 2:
Bài 2.
Một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ:
Lưỡi
Miệng
Cổ
tay áo, tay lái, tay ghế, tay quay,
tay bóng bàn…
Lưỡi dao, lưỡi lê, lưỡi kiếm, lưỡi liềm,
lưỡi hái, lưỡi cày, lưỡi búa, lưỡi rìu…
miệng ly, miệng chén, miệng bình,
miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa…
cổ áo, cổ tay, cổ chai, cổ lọ, cổ bình…
lưng áo, lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời…
Lưng
Tay
Câu nào dưới đây từ ăn mang nghĩa gốc?
a) Em bị nước ăn chân.
b) Cả nhà đang ăn cơm.
c) Bạn Hồng ăn mặc diện quá!
Từ nhiều nghĩa là những từ như thế nào?
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một
hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều
nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau.
Câu nào dưới đây từ chân mang nghĩa chuyển?
a) Em bị đau chân.
b) Em bước nhanh chân đến trường .
c) Chiếc gậy của bà sao có một chân .
Xin kính chúc
Quý thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các con chăm ngoan, học giỏi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thị Hồng Thúy
Dung lượng: 1,92MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)