Tuần 4. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Lê Kim Dung | Ngày 12/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

Thứ sáu ngày 11 tháng 9 sáu 2012
Luyện từ và câu

Kiểm tra bài cũ.

Tổ quốc

bao la

siêng năng

mênh mông

chăm chỉ

quê hương

Hãy nối các cặp từ đồng nghĩa

Thứ sáu ngày 11 tháng 9 sáu 2012
Luyện từ và câu
I Nhận xét:
1 So sánh nghĩa của các từ in nghiêng trong đoạn văn dưới đây:
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1949,ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt Nam là Phan Lăng. Năm1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
Từ trái nghĩa
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 sáu 2012
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
- Phi nghĩa :
- Chính nghĩa :













1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Trái với đạo lí.

Đúng với đạo lí.

Ví dụ: cao – thấp, to – nhỏ, lớn - bé
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 sáu 2012
Luyện từ và câu


2 Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
Chết vinh hơn sống nhục.


Từ trái nghĩa
chết – sống
vinh – nhục


3 Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?


2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm
nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,…đối lập
Nhau.
I Nhận xét
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 sáu 2012
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
M: cao – thấp, phải – trái, ngày – đêm,…
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng
làm nổi bật những sự vật, sự việc,hoạt động trạng thái đối
lập nhau.
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 sáu 2012
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
III – Luyện tập
Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ
dưới đây:


a) Gạn đục khơi trong.


b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.

c) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 sáu 2012
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
III – Luyện tập
2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn
chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:


a) Hẹp nhà bụng.


b) Xấu người nết.

c) Trên kính nhường.
rộng
đẹp
dưới
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 sáu 2012
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
III – Luyện tập
3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:


a) Hòa bình /


b) Thương yêu /

c) Đoàn kết/
d) Giữ gìn /
chiến tranh, xung đột,…
căm ghét, căm giận, căm thù, ghét bỏ,...
Chia rẻ, bè phái, xung khắc,…
Phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại,…
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 sáu 2012
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
III – Luyện tập
4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa
vừa tìm đươc ở bài tập 3.

Trò chơi: Đuổi hình bắt chữ
Trò chơi: Đuổi hình bắt chữ
Trò chơi: Đuổi hình bắt chữ
khóc – cười
1
4
6
5
3
2
d?u - duụi
nh?m - m?
ngắn - dài
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 sáu 2012
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
M: cao – thấp, phải – trái, ngày – đêm,…
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng
làm nổi bật những sự vật, sự việc,hoạt động trạng thái đối
lập nhau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Kim Dung
Dung lượng: 553,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)