Tuần 4. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Phạm Xuân Ba |
Ngày 12/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC ĐỨC PHỔ
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHỔ AN
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 5
TIẾT 07 TUẦN 04
Bài cũ:
Tìm từ đồng nghĩa với từ: cần cù và đặt câu với từ đó.
chăm chỉ
Bạn Hùng là một học sinh chăm chỉ.
Tìm từ đồng nghĩa với từ : đồng chí và đặt câu với từ đó.
đồng đội
Bố em và bố bạn Hùng từng là đồng đội với nhau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 5
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Nh?n xột:
Bi 1. So sỏnh nghia c?a cỏc t? in d?m:
Phrang Do Bụ-en l m?t ngu?i lớnh B? trong d?i quõn Phỏp xõm lu?c Vi?t Nam. Nh?n rừ tớnh ch?t phi nghia c?a cu?c chi?n tranh xõm lu?c, nam1949, ụng ch?y sang hng ngu quõn d?i ta, l?y tờn Vi?t l Phan Lang. Nam 1986, Phan Lang cựng con trai di tham Vi?t Nam,v? l?i noi ụng dó t?ng chi?n d?u vỡ chớnh nghia.
- Phi nghĩa : Trái với đạo lí
- Chính nghĩa : Đúng với đạo lí
Vậy: Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
I.Nhận xét
Bài 1: So sánh nghĩa của các từ in đậm
Bi 2. Tỡm nh?ng t? trỏi nghia v?i nhau trong cõu t?c ng? sau:
Ch?t vinh hon s?ng nh?c.
Cỏc t? trỏi nghia l: s?ng /ch?t,
vinh / nh?c
Bài 3: Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?
Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam -Thà chết mà được kính trọng, đánh giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
Kết luận: Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật các sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái ....... đối lập nhau.
II. Ghi nhớ:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
M: cao- thấp, phải – trái, ngày – đêm,..
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,…đối lập nhau.
III. Luyện tập
Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây :
a. Gạn đục khơi trong.
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c. Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
trong
đen
dở
đục
hay
lành
Rách
sáng
III. Luy?n t?p
Bi 2. Di?n vo m?i ch? ch?m m?t t? trỏi nghia v?i t? g?ch chõn m?i dũng sau d? hon ch?nh cỏc thnh ng?, t?c ng? sau:
a. H?p nh..........b?ng.
b. X?u ngu?i..........n?t.
c. Trờn kớnh......... nhu?ng.
rộng
đẹp
dưới
Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
a. Hòa bình /
b. Thương yêu /
c. Đoàn kết /
d. Giữ gìn /
(phá hoại, phá phách, hủy hoại...)
(chiến tranh ; xung đột ...)
(căm ghét, căm thù, ...)
(chia rẽ, bè phái, xung khắc...)
Bài 4: Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
*Lưu ý: Khi đặt câu có thể đặt như sau:
Hai câu, mỗi câu chứa một từ trái nghĩa;
- Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa
Nhân dân Việt Nam đoàn kết với các nước trên thế giới.
Tất cả nhân dân trên thế giới đều yêu chuộng hòa bình.
Là bạn bè cùng lớp chúng ta phải thương yêu nhau.
Chúng ta phải giữ gìn tài sản của nhà trường.
II. Ghi nhớ:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
M: cao- thấp, phải – trái, ngày – đêm,..
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,…đối lập nhau.
Đầu voi đuôi chuột
Đầu
đuôi
Mắt nhắm mắt mở
nhắm
mở
Kẻ khóc người cười
khóc
cười
Nước mắt ngắn nước mắt dài
ngắn
dài
Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ
-Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì?
Chuẩn bị bài sau:
“Luyện tập về từ trái nghĩa”
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHỔ AN
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 5
TIẾT 07 TUẦN 04
Bài cũ:
Tìm từ đồng nghĩa với từ: cần cù và đặt câu với từ đó.
chăm chỉ
Bạn Hùng là một học sinh chăm chỉ.
Tìm từ đồng nghĩa với từ : đồng chí và đặt câu với từ đó.
đồng đội
Bố em và bố bạn Hùng từng là đồng đội với nhau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 5
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Nh?n xột:
Bi 1. So sỏnh nghia c?a cỏc t? in d?m:
Phrang Do Bụ-en l m?t ngu?i lớnh B? trong d?i quõn Phỏp xõm lu?c Vi?t Nam. Nh?n rừ tớnh ch?t phi nghia c?a cu?c chi?n tranh xõm lu?c, nam1949, ụng ch?y sang hng ngu quõn d?i ta, l?y tờn Vi?t l Phan Lang. Nam 1986, Phan Lang cựng con trai di tham Vi?t Nam,v? l?i noi ụng dó t?ng chi?n d?u vỡ chớnh nghia.
- Phi nghĩa : Trái với đạo lí
- Chính nghĩa : Đúng với đạo lí
Vậy: Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
I.Nhận xét
Bài 1: So sánh nghĩa của các từ in đậm
Bi 2. Tỡm nh?ng t? trỏi nghia v?i nhau trong cõu t?c ng? sau:
Ch?t vinh hon s?ng nh?c.
Cỏc t? trỏi nghia l: s?ng /ch?t,
vinh / nh?c
Bài 3: Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?
Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam -Thà chết mà được kính trọng, đánh giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
Kết luận: Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật các sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái ....... đối lập nhau.
II. Ghi nhớ:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
M: cao- thấp, phải – trái, ngày – đêm,..
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,…đối lập nhau.
III. Luyện tập
Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây :
a. Gạn đục khơi trong.
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c. Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
trong
đen
dở
đục
hay
lành
Rách
sáng
III. Luy?n t?p
Bi 2. Di?n vo m?i ch? ch?m m?t t? trỏi nghia v?i t? g?ch chõn m?i dũng sau d? hon ch?nh cỏc thnh ng?, t?c ng? sau:
a. H?p nh..........b?ng.
b. X?u ngu?i..........n?t.
c. Trờn kớnh......... nhu?ng.
rộng
đẹp
dưới
Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
a. Hòa bình /
b. Thương yêu /
c. Đoàn kết /
d. Giữ gìn /
(phá hoại, phá phách, hủy hoại...)
(chiến tranh ; xung đột ...)
(căm ghét, căm thù, ...)
(chia rẽ, bè phái, xung khắc...)
Bài 4: Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
*Lưu ý: Khi đặt câu có thể đặt như sau:
Hai câu, mỗi câu chứa một từ trái nghĩa;
- Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa
Nhân dân Việt Nam đoàn kết với các nước trên thế giới.
Tất cả nhân dân trên thế giới đều yêu chuộng hòa bình.
Là bạn bè cùng lớp chúng ta phải thương yêu nhau.
Chúng ta phải giữ gìn tài sản của nhà trường.
II. Ghi nhớ:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
M: cao- thấp, phải – trái, ngày – đêm,..
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,…đối lập nhau.
Đầu voi đuôi chuột
Đầu
đuôi
Mắt nhắm mắt mở
nhắm
mở
Kẻ khóc người cười
khóc
cười
Nước mắt ngắn nước mắt dài
ngắn
dài
Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ
-Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì?
Chuẩn bị bài sau:
“Luyện tập về từ trái nghĩa”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Xuân Ba
Dung lượng: 345,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)