Tuần 4. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Vũ Lê Minh Triết | Ngày 12/10/2018 | 72

Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

Kế hoạch
bài dạy
Môn: Luyện Từ và Câu
KHỐI 5
KIỂM TRA BÀI CŨ
CÂU TRẢ LỜI
1
GỢI Ý
Em hãy cho biết các từ chỉ màu xanh
2
Những từ đồng nghĩa với mẹ là
3
Từ đồng nghĩ như thế nào
4
Những từ đồng nghĩa với chăm chỉ là
Bạn Hùng quê Nam Bộ goi mẹ bằng má . Bạn Hòa gọi mẹ bằng u. Bạn Na , bạn Thắng gọi mẹ là bu.Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ là bầm . Còn ban Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ
Từ Trái Nghĩa
I Nhận xét
1.So sánh nghĩa của các từ in đậm :
Phrăng –đơ –pô –enlaf một người lính Bỉ trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam . Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược , năm 1949,ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng . Năm 1986,Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam , về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa .
Câu trả lời
Phi nghĩa : Trái với đạo lí
Chính nghĩa :Đúng với đaọ lí
Cuộc chiến tranh phi nghĩa : Chiến tranh vì thế lục bóng tối
Chiến đấu vì chính nghĩa : Chiến đấu chống lại cái ác
2 Tìm từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau
Chết vinh hơn sống nhục
Câu trả lời :
Vinh là vinh quang được người ta tôn trọng
Nhục là nhục nhã bị người đời coi thường

3 Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quang niêm sốn của người Viêc Nam ta
Chết vinh hơn sống nhục là : Thà chết mà được người ta tôn trọng còn sống mà làm viêc xấu cho người ta coi thường
II Ghi nhớ
1 Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau
M: cao – thấp , phải – trái , ngày – đêm ,...
2 Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tac dụng làm nổi bật những sự vật , sự viêc , hoat động , trạng thái ,... đố lập nhau.
III Luyện tập
1 Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ , tục ngữ dưới đây:
Gạn đục khơi trong

Gần mực thì đen , gần đèn thì sáng

Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đở đần
Hẹp nhà …….... Bụng
Xấu người ……….. Nết
Trên kính ………… nhường
Rộng
Đẹp
Dưới
Hòa bình :
Thương yêu :
Đoàn kết :
Giữ gìn :
Chiến tranh , xung đột
Ghét bó , căm giận , căm hét ,căm thù
Chia rẽ , bè phái
Hủy hoai , phá hủy , phá hoại
Thực hành :
Em hãy hai đặt câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm ở bài tập 3
Trường hợp 2 : Chị em không thích mèo ,chỉ thích chó
M : Ông em rất yêu cháu mình . Ông chẳng ghét đứa nào cả
TRÒ CHƠI NHÌN HÌNH
VIẾT CHỮ
Buồn /vui,khóc/cười
To /nhỏ , lớn/ bé
Được/ không được ,
Hoàn thành /không hoàn thành
Thích/ khôngthích,yêu/ ghét
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Cũng Cố
-Thế nào là từ trái nghĩa ? Cho ví dụ
- Ôn tập đặt câu có từ trái nghĩa .
- Học ghi nhớ .
- Việc dật các từ trái nghĩa bên canh nhau có tác dụng gì

- Về nhà làm tiếp bài 4 , xem trước bài “ Luyện tập từ trái nghĩa “ đọc và tìm hiểu bài
SGK/trang 43
Cảm ơn các thầy co đã đến
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Lê Minh Triết
Dung lượng: 3,09MB| Lượt tài: 1
Loại file: pptx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)