Tuần 4. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nghĩa Bình |
Ngày 12/10/2018 |
67
Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GV: Nguyễn Thị Nghĩa Bình
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Nhận xét
So sánh nghĩa của các từ in đậm:
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
- Phi nghĩa: Trái với đạo lí
- Chính nghĩa: Đúng với đạo lí
Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
Vậy từ trái nghĩa là gì?
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
2. Tìm những từ trái nghĩa trong câu tục ngữ:
Chết vinh còn hơn sống nhục.
vinh: Được kính trọng, đánh giá cao;
nhục: xấu hổ và bị khinh bỉ.
Chết
sống
3. Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?
Cách dùng từ trái nghĩa tạo ra hai vế tương phản nhau, làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam ta: thà chết mà được kính trọng, đánh giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
Tôi vẫn luôn nhớ nụ cười ... của những người thợ mỏ khi thoát ra khỏi hầm ...
tươi sáng - tối tăm
Tôi vẫn luôn nhớ nụ cười tươi sáng của những người thợ mỏ khi thoát ra khỏi hầm tối tăm.
Tôi chỉ là hạt cát ... giữa đất trời ...
Tôi chỉ là hạt cát nhỏ bé giữa đất trời rộng lớn.
nhỏ bé - rộng lớn
Giọng nói của cô giáo lúc …, lúc … không trầm cuốn hút ánh mắt say sưa của chúng tôi.
Giọng nói của cô giáo lúc trầm, lúc bổng cuốn hút ánh mắt say sưa của chúng tôi.
trầm - bổng
Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì?
-> Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái... đối lập nhau.
II- Ghi nhớ
1. Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau.
M: cao- thấp, phải- trái, ngày- đêm
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái... đối lập nhau.
III- Luyện tập
1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
Gạn đục khơi trong.
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
2. Điền vào chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ in màu đỏ để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Hẹp nhà ..... bụng.
b) Xấu người .... nết.
c) Trên kính ..... nhường.
Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
a. Hòa bình
b. Thương yêu
c. Đoàn kết
d. Giữ gìn
/(phá hoại, phá phách, tàn phá,
hủy hoại,...)
/(chiến tranh ; xung đột, ...)
/(căm ghét, căm giận, căm thù, ghét bỏ, thù hằn, thù ghét, hận thù, thù địch, …)
/(chia rẽ, bè phái, xung khắc,...)
4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
TRÒ CHƠI
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
Luật chơi: Khi nhìn thấy hình ảnh, các em dựa vào hình ảnh để nói một câu thành ngữ, tục ngữ chứa cặp từ trái nghĩa liên quan đến hình ảnh.
Cá lớn nuốt cá bé.
Lên voi xuống chó.
Ba chìm bảy nổi.
Lá lành đùm lá rách.
Đầu voi đuôi chuột.
Mắt nhắm mắt mở.
Kẻ khóc người cười.
Nước mắt ngắn nước mắt dài.
II- Ghi nhớ
1. Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau.
M: cao- thấp, phải- trái, ngày- đêm
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái... đối lập nhau.
GV: Nguyễn Thị Nghĩa Bình
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Nhận xét
So sánh nghĩa của các từ in đậm:
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
- Phi nghĩa: Trái với đạo lí
- Chính nghĩa: Đúng với đạo lí
Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
Vậy từ trái nghĩa là gì?
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
2. Tìm những từ trái nghĩa trong câu tục ngữ:
Chết vinh còn hơn sống nhục.
vinh: Được kính trọng, đánh giá cao;
nhục: xấu hổ và bị khinh bỉ.
Chết
sống
3. Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?
Cách dùng từ trái nghĩa tạo ra hai vế tương phản nhau, làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam ta: thà chết mà được kính trọng, đánh giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
Tôi vẫn luôn nhớ nụ cười ... của những người thợ mỏ khi thoát ra khỏi hầm ...
tươi sáng - tối tăm
Tôi vẫn luôn nhớ nụ cười tươi sáng của những người thợ mỏ khi thoát ra khỏi hầm tối tăm.
Tôi chỉ là hạt cát ... giữa đất trời ...
Tôi chỉ là hạt cát nhỏ bé giữa đất trời rộng lớn.
nhỏ bé - rộng lớn
Giọng nói của cô giáo lúc …, lúc … không trầm cuốn hút ánh mắt say sưa của chúng tôi.
Giọng nói của cô giáo lúc trầm, lúc bổng cuốn hút ánh mắt say sưa của chúng tôi.
trầm - bổng
Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì?
-> Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái... đối lập nhau.
II- Ghi nhớ
1. Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau.
M: cao- thấp, phải- trái, ngày- đêm
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái... đối lập nhau.
III- Luyện tập
1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
Gạn đục khơi trong.
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
2. Điền vào chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ in màu đỏ để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Hẹp nhà ..... bụng.
b) Xấu người .... nết.
c) Trên kính ..... nhường.
Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
a. Hòa bình
b. Thương yêu
c. Đoàn kết
d. Giữ gìn
/(phá hoại, phá phách, tàn phá,
hủy hoại,...)
/(chiến tranh ; xung đột, ...)
/(căm ghét, căm giận, căm thù, ghét bỏ, thù hằn, thù ghét, hận thù, thù địch, …)
/(chia rẽ, bè phái, xung khắc,...)
4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
TRÒ CHƠI
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
Luật chơi: Khi nhìn thấy hình ảnh, các em dựa vào hình ảnh để nói một câu thành ngữ, tục ngữ chứa cặp từ trái nghĩa liên quan đến hình ảnh.
Cá lớn nuốt cá bé.
Lên voi xuống chó.
Ba chìm bảy nổi.
Lá lành đùm lá rách.
Đầu voi đuôi chuột.
Mắt nhắm mắt mở.
Kẻ khóc người cười.
Nước mắt ngắn nước mắt dài.
II- Ghi nhớ
1. Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau.
M: cao- thấp, phải- trái, ngày- đêm
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái... đối lập nhau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nghĩa Bình
Dung lượng: 6,25MB|
Lượt tài: 0
Loại file: pptx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)