Tuần 4. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tố Hằng | Ngày 12/10/2018 | 74

Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

từ trái nghĩa
Người thực hiện :
NGUYỄN THỊ TỐ HẰNG
Năm học : 2017 - 2018
Trường tiểu học sơn tân
Phân Môn:
LUY?N T? V� C�U
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
1/ So sánh nghĩa của các từ in đậm :
Phrăng Đơ Bô-en là một người gốc Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
Phi nghĩa : Trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ.
Chính nghĩa : Đúng với đạo lí. Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bãi công.
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
2/ Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau :
Chết vinh hơn sống nhục.
chết / sống
vinh / nhục
Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam – thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
1/ Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
M : cao - thấp, phải - trái, ngày – đêm,…
2/ Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,… đối lập nhau.
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
Luyện tập
1/ Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây :
a/ Gạn đục khơi trong.
b/ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c/ Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dỡ hay đỡ đần.
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
Luyện tập
2/ Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với các từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau :
rộng
đẹp
dưới
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
3/ Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
Luyện tập
a/ Hòa bình
b/ Thương yêu
c/ Đoàn kết
d/ Giữ gìn
chiến tranh, xung đột
căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, thù hận, hận thù, …
chia rẻ, bè phái, xung khắc, …
phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại, …
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
4/ Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
a/ Những người tốt yêu chuộng hòa bình. Những kẻ ác thích chiến tranh.
b/ Chúng ta phải biết giữ gìn môi trường, đừng bao giờ phá hoại.
c/ Học sinh lớp 5B hãy đoàn kết, đừng chia rẽ.
d/ Ông em thương yêu tất cả các cháu. Ông chẳng ghét bỏ đứa nào.
Chọn từ trái nghĩa thích hợp với từ in đậm để điền vào cho đúng
a/ Đất thấp trời …………
b/ Việc nhỏ nghĩa …………
c/ Chân ………. đá mềm
d/ Gần nhà …….. ngõ.
e/ Trên đồng …….., dưới đồng sâu,
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
cao
lớn
cứng
xa
cạn
CH�C C�C EM NGOAN V� H?C GI?I
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tố Hằng
Dung lượng: 512,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)