Tuần 4. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Ngà |
Ngày 12/10/2018 |
86
Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Trường TH Việt Long
Luyện từ & câu: Từ trái nghĩa
GV: Nguyễn Văn Ngà
Luyện từ và câu.
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ.
- Câu 1: Thế nào là từ đồng nghĩa ?
- Câu 2: Vì sao khi dùng từ đồng nghĩa cần lựa chọn cho phù hợp?
Luyện từ và câu
Bài: Từ trái nghĩa.
I, Nhận xét:
1, So sánh nghĩa của các từ in màu đỏ trong đoạn văn dưới đây:
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược. Năm 1949,ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt Nam là Phan Lăng.sáu 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
Luyện từ và câu
Bài: Từ trái nghĩa.
- Phi nghĩa :
- Chính nghĩa :
Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
Ví dụ: cao-thấp, ngày- đêm, phải - trái.
KL: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Trái với đạo lí.
Đúng với đạo lí.
Luyện từ và câu
Bài: Từ trái nghĩa.
2, Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau :
Chết vinh hơn sống nhục.
-Các từ trái nghĩa là : sống /chết, vinh / nhục
( vinh: được kính trọng, đánh giá cao - nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ.)
Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta ?
Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam -Thà chết mà được kính trọng,đánh giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
Kết luận: Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau
có tác dụng làm nổi bật các sự vật,sự việc, hoạt động,
trạng thái ....... đối lập nhau
1,Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa
trái ngược nhau.
2, Việc đặt các từ trái nghĩa bên
cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật
những sự vật, sự việc,hoạt động,
trạng thái,...đối lập nhau.
Ghi nhớ
Luyện từ và câu
Bài: Từ trái nghĩa.
III,Luyện tập
Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây :
a, Gạn đục khơi trong.
b, Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c, Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Luyện từ và câu
Bài: Từ trái nghĩa.
a, Gạn đục khơi trong.
b, Gần mực thì đen,gần đèn thì sáng.
c, Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
III,Luyện tập
Luyện từ và câu
Bài: Từ trái nghĩa.
III,Luyện tập
Bài 2, Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ gạch chân mỗi dòng sau để hoàn chỉnh các thành ngữ,tục ngữ sau ;
a, Hẹp nhà..........bụng.
b, Xấu người..........nết.
c, Trên kính......... nhường.
rộng
đẹp
dưới
Luyện từ và câu
Bài: Từ trái nghĩa.
Bài 3, Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
a, Hòa bình /
b, Thương yêu /
c, Đoàn kết /
d, Giữ gìn /
(chiến tranh ; xung đột ...)
(căm ghét, căm thù, ...)
(chia rẽ, bè phái, xung khắc...)
(phá hoại, phá phách, hủy hoại...)
Luyện từ và câu
Bài: Từ trái nghĩa.
Bài 4, Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
*Hai câu,mỗi câu chứa một từ trái nghĩa:
VD:Những người tốt trên thế giới yêu hòa bình. Những kẻ ác thích chiến tranh.
*Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa :
VD: Chúng em ai cũng yêu hòa bình, ghét chiến tranh.
Đuổi Hình... Bắt chữ
Đầu - đuôi
Xem hình - đoán các cặp từ trái nghĩa
Nhắm - mở
Khóc - Cuười
Ngắn- Dài
ĐUỔI HÌNH BẮT THÀNH NGỮ
Đầu - đuôi
Đầu voi đuôi chuột
Ngắn - dài
Nưuớc mắt ngắn nuước mắt dài
Nhắm - mở
Mắt nhắm mắt mở
Khóc - Cười
Kẻ khóc ngưuời cuười
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ
Chúc các em sử dụng tốt các từ trái nghĩa trong giao tiếp
Luyện từ & câu: Từ trái nghĩa
GV: Nguyễn Văn Ngà
Luyện từ và câu.
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ.
- Câu 1: Thế nào là từ đồng nghĩa ?
- Câu 2: Vì sao khi dùng từ đồng nghĩa cần lựa chọn cho phù hợp?
Luyện từ và câu
Bài: Từ trái nghĩa.
I, Nhận xét:
1, So sánh nghĩa của các từ in màu đỏ trong đoạn văn dưới đây:
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược. Năm 1949,ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt Nam là Phan Lăng.sáu 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
Luyện từ và câu
Bài: Từ trái nghĩa.
- Phi nghĩa :
- Chính nghĩa :
Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
Ví dụ: cao-thấp, ngày- đêm, phải - trái.
KL: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Trái với đạo lí.
Đúng với đạo lí.
Luyện từ và câu
Bài: Từ trái nghĩa.
2, Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau :
Chết vinh hơn sống nhục.
-Các từ trái nghĩa là : sống /chết, vinh / nhục
( vinh: được kính trọng, đánh giá cao - nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ.)
Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta ?
Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam -Thà chết mà được kính trọng,đánh giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
Kết luận: Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau
có tác dụng làm nổi bật các sự vật,sự việc, hoạt động,
trạng thái ....... đối lập nhau
1,Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa
trái ngược nhau.
2, Việc đặt các từ trái nghĩa bên
cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật
những sự vật, sự việc,hoạt động,
trạng thái,...đối lập nhau.
Ghi nhớ
Luyện từ và câu
Bài: Từ trái nghĩa.
III,Luyện tập
Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây :
a, Gạn đục khơi trong.
b, Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c, Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Luyện từ và câu
Bài: Từ trái nghĩa.
a, Gạn đục khơi trong.
b, Gần mực thì đen,gần đèn thì sáng.
c, Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
III,Luyện tập
Luyện từ và câu
Bài: Từ trái nghĩa.
III,Luyện tập
Bài 2, Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ gạch chân mỗi dòng sau để hoàn chỉnh các thành ngữ,tục ngữ sau ;
a, Hẹp nhà..........bụng.
b, Xấu người..........nết.
c, Trên kính......... nhường.
rộng
đẹp
dưới
Luyện từ và câu
Bài: Từ trái nghĩa.
Bài 3, Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
a, Hòa bình /
b, Thương yêu /
c, Đoàn kết /
d, Giữ gìn /
(chiến tranh ; xung đột ...)
(căm ghét, căm thù, ...)
(chia rẽ, bè phái, xung khắc...)
(phá hoại, phá phách, hủy hoại...)
Luyện từ và câu
Bài: Từ trái nghĩa.
Bài 4, Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
*Hai câu,mỗi câu chứa một từ trái nghĩa:
VD:Những người tốt trên thế giới yêu hòa bình. Những kẻ ác thích chiến tranh.
*Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa :
VD: Chúng em ai cũng yêu hòa bình, ghét chiến tranh.
Đuổi Hình... Bắt chữ
Đầu - đuôi
Xem hình - đoán các cặp từ trái nghĩa
Nhắm - mở
Khóc - Cuười
Ngắn- Dài
ĐUỔI HÌNH BẮT THÀNH NGỮ
Đầu - đuôi
Đầu voi đuôi chuột
Ngắn - dài
Nưuớc mắt ngắn nuước mắt dài
Nhắm - mở
Mắt nhắm mắt mở
Khóc - Cười
Kẻ khóc ngưuời cuười
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ
Chúc các em sử dụng tốt các từ trái nghĩa trong giao tiếp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Ngà
Dung lượng: 1,13MB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)