Tuần 4. Từ ghép và từ láy
Chia sẻ bởi Ngô Công Phú |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Từ ghép và từ láy thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT VẠN NINH
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN KHÁNH II
GV: PHAN HỮU TRÍ
MÔN: TIẾNG VIỆT
LỚP 4
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện từ và câu
KIỂM TRA BÀI CŨ:
khéo
khéo léo
tay
Luyện từ và câu
Tiết 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. NHẬN XÉT:
Tôi nghe truyện cổ thầm thì
Lời ông cha dạy cũng vì đời sau.
Lâm Thị Mỹ Dạ
Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành
Từ phức do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành
ông cha
thầm thì
truyện cổ
thầm thì
Cấu tạo của những từ phức được in đậm
trong các câu thơ sau có gì khác nhau?
truyện: là tác phẩm văn học miêu tả tính cách nhân vật và diễn biến của sự kiện
cổ: có từ xa xưa, lâu đời
truyện cổ: truyện + cổ
truyện cổ: sáng tác văn học có từ thời cổ.
Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im
Lá rừng với gió ngân se sẽ
Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim.
Hoàng Trung Thông
Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành
Từ phức do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành
lặng im
I. NHẬN XÉT:
chầm chậm
chầm chậm
cheo leo
cheo leo
se sẽ
se sẽ
Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành
Từ phức do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành
ông cha
truyện cổ
thầm thì
lặng im
chầm chậm
cheo leo
se se
TỪ LÁY
(TỪ GHÉP)
I. NHẬN XÉT:
M: tình thương, thương mến, …
1. Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép.
2. Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các từ láy.
M: săn sóc, khéo léo, luôn luôn, …
Có hai cách chính để tạo từ phức là:
II. GHI NHỚ:
Thứ hai, ngày tháng 10 năm 2011
1) Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại : từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm hơn là tiếng có nghĩa:
a) Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
Theo Hoàng Lê
b) Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
Thép Mới
III. LUYỆN TẬP:
1) Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại : từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm hơn là tiếng có nghĩa:
III. LUYỆN TẬP:
b) Dáng tre vươn
a) Nhân dân
công ơn Chử Đồng Tử, lập
ở nhiều nơi bên sông Hồng.
Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng
sông Hồng lại
làm lễ,
mở hội để
ông.
Rồi tre lớn lên,
Tre trồng,
giản dị, chí khí như người.
màu tre tươi
ghi nhớ
đền thờ
nô nức
bờ bãi
tưởng nhớ
nhũn nhặn.
cứng cáp,
d?o dai,
vững chắc.
thanh cao,
mộc mạc,
cứng cáp.
nhũn nhặn
vững chắc.
mộc mạc ,
nô nức
d?o dai ,
thanh cao,
ghi nhớ
,đền thờ
tưởng nhớ
,bờ bãi
III. LUYỆN TẬP:
2. Viết các từ ghép và từ láy chứa từng tiếng sau đây:
ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ…
ngay ngắn
thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng tính
thẳng thắn, thẳng thớm
chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình
thật thà
Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011
CỦNG CỐ:
Tìm một từ ghép và một từ láy.
Đặt câu với một trong hai từ vừa tìm được.
DẶN DÒ:
Học thuộc phần Ghi Nhớ (sgk/40).
Xem trước bài luyện tập về từ ghép và từ láy (sgk/43)
Tìm 2 từ ghép, 2 từ láy và đặt câu với những từ đã tìm.
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI.
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN KHÁNH II
GV: PHAN HỮU TRÍ
MÔN: TIẾNG VIỆT
LỚP 4
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện từ và câu
KIỂM TRA BÀI CŨ:
khéo
khéo léo
tay
Luyện từ và câu
Tiết 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. NHẬN XÉT:
Tôi nghe truyện cổ thầm thì
Lời ông cha dạy cũng vì đời sau.
Lâm Thị Mỹ Dạ
Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành
Từ phức do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành
ông cha
thầm thì
truyện cổ
thầm thì
Cấu tạo của những từ phức được in đậm
trong các câu thơ sau có gì khác nhau?
truyện: là tác phẩm văn học miêu tả tính cách nhân vật và diễn biến của sự kiện
cổ: có từ xa xưa, lâu đời
truyện cổ: truyện + cổ
truyện cổ: sáng tác văn học có từ thời cổ.
Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im
Lá rừng với gió ngân se sẽ
Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim.
Hoàng Trung Thông
Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành
Từ phức do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành
lặng im
I. NHẬN XÉT:
chầm chậm
chầm chậm
cheo leo
cheo leo
se sẽ
se sẽ
Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành
Từ phức do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành
ông cha
truyện cổ
thầm thì
lặng im
chầm chậm
cheo leo
se se
TỪ LÁY
(TỪ GHÉP)
I. NHẬN XÉT:
M: tình thương, thương mến, …
1. Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép.
2. Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các từ láy.
M: săn sóc, khéo léo, luôn luôn, …
Có hai cách chính để tạo từ phức là:
II. GHI NHỚ:
Thứ hai, ngày tháng 10 năm 2011
1) Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại : từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm hơn là tiếng có nghĩa:
a) Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
Theo Hoàng Lê
b) Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
Thép Mới
III. LUYỆN TẬP:
1) Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại : từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm hơn là tiếng có nghĩa:
III. LUYỆN TẬP:
b) Dáng tre vươn
a) Nhân dân
công ơn Chử Đồng Tử, lập
ở nhiều nơi bên sông Hồng.
Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng
sông Hồng lại
làm lễ,
mở hội để
ông.
Rồi tre lớn lên,
Tre trồng,
giản dị, chí khí như người.
màu tre tươi
ghi nhớ
đền thờ
nô nức
bờ bãi
tưởng nhớ
nhũn nhặn.
cứng cáp,
d?o dai,
vững chắc.
thanh cao,
mộc mạc,
cứng cáp.
nhũn nhặn
vững chắc.
mộc mạc ,
nô nức
d?o dai ,
thanh cao,
ghi nhớ
,đền thờ
tưởng nhớ
,bờ bãi
III. LUYỆN TẬP:
2. Viết các từ ghép và từ láy chứa từng tiếng sau đây:
ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ…
ngay ngắn
thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng tính
thẳng thắn, thẳng thớm
chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình
thật thà
Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011
CỦNG CỐ:
Tìm một từ ghép và một từ láy.
Đặt câu với một trong hai từ vừa tìm được.
DẶN DÒ:
Học thuộc phần Ghi Nhớ (sgk/40).
Xem trước bài luyện tập về từ ghép và từ láy (sgk/43)
Tìm 2 từ ghép, 2 từ láy và đặt câu với những từ đã tìm.
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Công Phú
Dung lượng: 328,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)