Tuần 4. Từ ghép và từ láy

Chia sẻ bởi Lê Thị Mai Hoa | Ngày 14/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Từ ghép và từ láy thuộc Luyện từ và câu 4

Nội dung tài liệu:



NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ !
Giáo viên: Lê Thị Mai Hoa


Từ ghép và từ láy
Luyện từ và câu



1. Hãy nêu sự khác nhau giữa từ đơn và từ phức. Em hãy cho 1 ví dụ về từ đơn, 1 ví dụ về từ phức?
Kiểm tra bài cũ
Tôi nghe truyện cổ thầm thì
Lời ông cha dạy cũng vì đời sau
Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im
Lá rừng với gió ngân se sẽ
Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim
Từ phức do những tiếng
có nghĩa tạo thành
Từ phức do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau
truyện cổ
ông cha
lặng im
thầm thì
chầm chậm
cheo leo
se sẽ
th
th
âm
ch
s
s
eo
âm
ch
e
e
eo
gọi
là từ ghép
gọi là từ láy
Ghi nhớ:
Có hai cách chính để tạo từ phức là:
Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép.
Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các từ láy.
Từ phức


Luyện tập
B�i 1 Hãy sắp xếp các từ được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa:
a. Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
b. Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
Từ ghép
Từ láy
a,ghi nhớ,đền thờ,bờ bãi,tưởng nhớ,
b,dẻo dai,vững chắc,thanh cao
a, nô nức
b, mộc mạc,nhũn nhặn,cứng cáp
Bài 2 (T. 40) Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau đây:
a) Ngay
b) Thẳng
c) Thật
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Mai Hoa
Dung lượng: 572,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)