Tuần 4. Từ ghép và từ láy
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Minh |
Ngày 14/10/2018 |
65
Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Từ ghép và từ láy thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
Luyện từ và câu 4
Từ ghép và từ láy
1/ Em hiểu nghĩa của thành ngữ, tục ngữ sau đây như thế nào?
Máu chảy ruột mềm.
Nhường cơm sẻ áo.
2/ Từ đơn khác từ phức ở điểm nào?
Nêu ví dụ.
Từ ghép
Tôi nghe truyện cổ thầm thì
Lời ông cha dạy cũng vì đời sau.
Lâm Thị Mỹ Dạ
Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im
Lá rừng với gió ngân se sẽ
Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim.
Hoàng Trung Thông
Cấu tạo của những từ phức được in đậm trong các câu thơ sau có gì khác nhau?
- Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
- Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
truyện cổ, ông cha, lặng im
thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ
Từ láy
II / Ghi nhớ:
Có hai cách chính để tạo từ phức là:
1/ Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép.
M: Tình thương, thương mến,…
2/ Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các từ láy.
M: săn sóc, khéo léo, luôn luôn,…
1/ Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa:
a/ Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
Theo Hoàng Lê
b/ Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
Thép Mới
ghi nhớ, đền thờ,
bờ bãi, tưởng nhớ
dẻo dai, vững chắc, thanh cao
nô nức
nhũn nhặn, cứng cáp
2/ Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau đây:
a/ Ngay
b/ Thẳng
c/ Thật
II / Ghi nhớ:
Có hai cách chính để tạo từ phức là:
1/ Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép.
M: Tình thương, thương mến,…
2/ Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các từ láy.
M: săn sóc, khéo léo, luôn luôn,…
Từ ghép và từ láy
1/ Em hiểu nghĩa của thành ngữ, tục ngữ sau đây như thế nào?
Máu chảy ruột mềm.
Nhường cơm sẻ áo.
2/ Từ đơn khác từ phức ở điểm nào?
Nêu ví dụ.
Từ ghép
Tôi nghe truyện cổ thầm thì
Lời ông cha dạy cũng vì đời sau.
Lâm Thị Mỹ Dạ
Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im
Lá rừng với gió ngân se sẽ
Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim.
Hoàng Trung Thông
Cấu tạo của những từ phức được in đậm trong các câu thơ sau có gì khác nhau?
- Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
- Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
truyện cổ, ông cha, lặng im
thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ
Từ láy
II / Ghi nhớ:
Có hai cách chính để tạo từ phức là:
1/ Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép.
M: Tình thương, thương mến,…
2/ Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các từ láy.
M: săn sóc, khéo léo, luôn luôn,…
1/ Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa:
a/ Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
Theo Hoàng Lê
b/ Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
Thép Mới
ghi nhớ, đền thờ,
bờ bãi, tưởng nhớ
dẻo dai, vững chắc, thanh cao
nô nức
nhũn nhặn, cứng cáp
2/ Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau đây:
a/ Ngay
b/ Thẳng
c/ Thật
II / Ghi nhớ:
Có hai cách chính để tạo từ phức là:
1/ Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép.
M: Tình thương, thương mến,…
2/ Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các từ láy.
M: săn sóc, khéo léo, luôn luôn,…
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Minh
Dung lượng: 455,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)