Tuần 4. Luyện tập về từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Bích Luyện |
Ngày 13/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Luyện tập về từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Thiết kế bài giảng
tiếng việt
Giáo viên: Vũ Thị Xuân
Năm học: 2007 - 2008
Trường Tiểu học Hùng Vương - TP Nam định
Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2007
Luyện từ và câu
Thế nào là từ trái nghĩa?
Từ trái nghĩa có tác dụng gì?
Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2007
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
*Bài 1: Tìm và gạch chân những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Ăn ít ngon nhiều.
b) Ba chìm bảy nổi.
c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; Kính già, già để tuổi cho.
Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm
a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí
b) Trẻ, cùng đi đánh giặc.
c) , trên đoàn kết một lòng.
d) Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh em còn
mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ của chiến tranh huỷ diệt.
lớn
sống
già
Dưới
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống:
a) Việc nghĩa lớn.
b) áo rách khéo vá hơn lành may.
c) Thức dậy sớm.
nhỏ
vụng
khuya
Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau:
a) Tả hình dáng M: cao - thấp
b) Tả hành động M: khóc - cười
c) Tả trạng thái M: buồn - vui
d) Tả phẩm chất M: tốt - xấu
a) Tả hình dáng: cao - lùn; to - bé ; to - nhỏ ;
béo - gầy; mập mạp - khẳng khiu ; to kềnh - bé tẹo
cao vống - lùn tịt ; béo múp - gầy tong
b) Tả hành động: đứng - ngồi ; lên - xuống ; ra - vào;
đi lại - đứng im
c) Tả trạng thái: vui mừng - buồn bã ; buồn - vui ;
khoẻ - yếu ; hạnh phúc - bất hạnh ; sướng - khổ
Khoẻ mạnh - ốm yếu ; vui sướng - khổ cực
d) Tả phẩm chất: hiền - dữ ; lành - ác ; ngoan - hư
thật thà - dối trá ; khiêm tốn - kiêu căng ; hèn nhát - dũng cảm
Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên
Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2007
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
Xin chân thành cám ơn các cô giáo đã về dự với lớp tiết học hôm nay
tiếng việt
Giáo viên: Vũ Thị Xuân
Năm học: 2007 - 2008
Trường Tiểu học Hùng Vương - TP Nam định
Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2007
Luyện từ và câu
Thế nào là từ trái nghĩa?
Từ trái nghĩa có tác dụng gì?
Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2007
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
*Bài 1: Tìm và gạch chân những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Ăn ít ngon nhiều.
b) Ba chìm bảy nổi.
c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; Kính già, già để tuổi cho.
Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm
a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí
b) Trẻ, cùng đi đánh giặc.
c) , trên đoàn kết một lòng.
d) Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh em còn
mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ của chiến tranh huỷ diệt.
lớn
sống
già
Dưới
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống:
a) Việc nghĩa lớn.
b) áo rách khéo vá hơn lành may.
c) Thức dậy sớm.
nhỏ
vụng
khuya
Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau:
a) Tả hình dáng M: cao - thấp
b) Tả hành động M: khóc - cười
c) Tả trạng thái M: buồn - vui
d) Tả phẩm chất M: tốt - xấu
a) Tả hình dáng: cao - lùn; to - bé ; to - nhỏ ;
béo - gầy; mập mạp - khẳng khiu ; to kềnh - bé tẹo
cao vống - lùn tịt ; béo múp - gầy tong
b) Tả hành động: đứng - ngồi ; lên - xuống ; ra - vào;
đi lại - đứng im
c) Tả trạng thái: vui mừng - buồn bã ; buồn - vui ;
khoẻ - yếu ; hạnh phúc - bất hạnh ; sướng - khổ
Khoẻ mạnh - ốm yếu ; vui sướng - khổ cực
d) Tả phẩm chất: hiền - dữ ; lành - ác ; ngoan - hư
thật thà - dối trá ; khiêm tốn - kiêu căng ; hèn nhát - dũng cảm
Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên
Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2007
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
Xin chân thành cám ơn các cô giáo đã về dự với lớp tiết học hôm nay
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bích Luyện
Dung lượng: 392,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)