Tuần 4. Luyện tập về từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Nguyễn Tuấn Hạnh | Ngày 13/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Luyện tập về từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

phòng giáo dục & đào tạo việt yên
TrƯờng tiểu học ninh sơn
Bài giảng điện tử môn luyện từ và câu lớp 5
Người thực hiện : Nguyễn Văn Hạnh
Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
I) Kiểm tra bài cũ
Học sinh trả lời câu hỏi :
+ Thế nào là từ trái nghĩa ? Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì ?
1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,. đối lập nhau.
Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
II) Bài mới :
Luyện tập về từ trái nghĩa
1. Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau :
Ăn ít ngon nhiều.
b) Ba chìm bảy nổi.
c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; kính già, già để tuổi cho.
* Giải nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ trên.
Ăn ít ngon nhiều : ăn ngon có chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon.
b) Ba chìm bảy nổi : cuộc đời vất vả.
c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối : trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác tối đến nhanh.
d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho : yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ; kính trọng tuổi già thì mình cũng được thọ như người già.

Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
2. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm :
Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí...
b) Trẻ ....cùng đi đánh giặc.
c) ...trên đoàn kết một lòng.
lớn
già
Dưới
Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
3. Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống :
Việc ..nghĩa lớn.
b) áo rách khéo vá, hơn lành...may.
c) Thức....dậy sớm.
nhỏ
vụng
khuya
Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
4. Tìm những từ trái nghĩa nhau :
Tả hình dáng M : cao - thấp
c) Tả hành động M : khóc - cười
Tả hình dáng : - cao / thấp ; cao / lùn ; cao vống / lùn tịt.
- to / bé ; to / nhỏ ; to xù / bé tí ; to kềnh / bé tẹo.
- béo / gầy ; mập / ốm ; béo múp / gầy tong.
c) Tả hành động : - khóc / cười ; đứng / ngồi ; lên / xuống ; vào / ra.
Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
5. Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên.
Trường hợp mỗi câu chứa một từ trái nghĩa :
+ Chú chó cún nhà em béo múp. Chú Vàng nhà Hương thì gầy nhom.
Trường hợp một câu chứa một hoặc nhiều cặp từ trái nghĩa :
+ Lan cao lêu đêu, còn Huệ thì lùn tịt.
Xin chân thành cảm ơn
các thầy giáo, cô giáo.
Chúc các em học sinh
chăm ngoan, học giỏi !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Tuấn Hạnh
Dung lượng: 7,32MB| Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)