Tuần 4. Luyện tập về từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Hương |
Ngày 13/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Luyện tập về từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Luyện từ và câu -Lớp 5B
Người trình bày: Nguyễn Thu Hương
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
(?) Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ?
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Ăn ít ngon nhiều.
b) Ba chìm bảy nổi.
c) Yêu trẻ, trẻ đến nhà, kính già, già để tuổi cho.
Bài 1:
lớn.
già
Dưới
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
Bài 2:
Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm.
a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí
b) Trẻ, cùng đi đánh giặc.
c) , trên đoàn kết một lòng.
nhỏ
vụng
khuya
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
Bài 3:
Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống:
a) Việc nghiã lớn.
b) áo rách khéo vá, hơn lành may.
c) Thức dậy sớm.
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
Bài 4:
Tìm những từ trái nghĩa nhau:
a) Tả hình dáng
b) Tả hành động
c) Tả phẩm chất
M: khóc
M: tốt
- cười
- xấu
M: cao
- thấp
cao - lùn; to - bé; to - nhỏ; béo - gầy; mập mạp - khẳng khiu;
to kềnh - bé tẹo; cao vống - lùn tịt; béo múp - gầy tong;
cao - lùn
cao vống - lùn tịt
đứng - ngồi; lên - xuống; ra - vào; đi lại - đứng im
hiền - dữ; hiền lành - độc ác; ngoan - hư; thật thà - dối trá; khiêm tốn - kiêu căng; hèn nhát - dũng cảm
cao cao - thâm thấp
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
Bài 5:
Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm trong bài tập trên.
Bạn Khương rất béo còn bạn Quyên rất gầy.
Cu Tý vừa khóc xong đã cười được luôn.
Cô Tấm thì hiền lành. Mẹ con Cám thì độc ác.
Đầu - đuôi
Đầu voi đuôi chuột
Ngắn - dài
Nước mắt ngắn nước mắt dài
Nhắm - mở
Mắt nhắm mắt mở
Khóc - Cười
Kẻ khóc người cười
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
Chào tạm biệt !
Chúc các thầy cô mạnh khoẻ, chúc các em học tốt !
Người trình bày: Nguyễn Thu Hương
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
(?) Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ?
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Ăn ít ngon nhiều.
b) Ba chìm bảy nổi.
c) Yêu trẻ, trẻ đến nhà, kính già, già để tuổi cho.
Bài 1:
lớn.
già
Dưới
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
Bài 2:
Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm.
a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí
b) Trẻ, cùng đi đánh giặc.
c) , trên đoàn kết một lòng.
nhỏ
vụng
khuya
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
Bài 3:
Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống:
a) Việc nghiã lớn.
b) áo rách khéo vá, hơn lành may.
c) Thức dậy sớm.
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
Bài 4:
Tìm những từ trái nghĩa nhau:
a) Tả hình dáng
b) Tả hành động
c) Tả phẩm chất
M: khóc
M: tốt
- cười
- xấu
M: cao
- thấp
cao - lùn; to - bé; to - nhỏ; béo - gầy; mập mạp - khẳng khiu;
to kềnh - bé tẹo; cao vống - lùn tịt; béo múp - gầy tong;
cao - lùn
cao vống - lùn tịt
đứng - ngồi; lên - xuống; ra - vào; đi lại - đứng im
hiền - dữ; hiền lành - độc ác; ngoan - hư; thật thà - dối trá; khiêm tốn - kiêu căng; hèn nhát - dũng cảm
cao cao - thâm thấp
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
Bài 5:
Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm trong bài tập trên.
Bạn Khương rất béo còn bạn Quyên rất gầy.
Cu Tý vừa khóc xong đã cười được luôn.
Cô Tấm thì hiền lành. Mẹ con Cám thì độc ác.
Đầu - đuôi
Đầu voi đuôi chuột
Ngắn - dài
Nước mắt ngắn nước mắt dài
Nhắm - mở
Mắt nhắm mắt mở
Khóc - Cười
Kẻ khóc người cười
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
Chào tạm biệt !
Chúc các thầy cô mạnh khoẻ, chúc các em học tốt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thu Hương
Dung lượng: 1,74MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)