Tuần 4. Luyện tập về từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Lang Thị Nhật |
Ngày 13/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Luyện tập về từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 5A
GIÁO VIÊN : Lang Thị Nhật
Trường TH Nghĩa Thái - Tân kỳ .
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010.
LT&C 5
Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu:
Luyện tập từ trái nghĩa
già
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Ăn ít ngon nhiều.
b) Ba chìm bảy nổi.
c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d) Yêu trẻ trẻ đến nhà, kính già già để tuổi cho.
Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
b) Trẻ cùng đi đánh giặc.
c) trên đoàn kết một lòng.
a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí .
lớn
Dưới
d) Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm họa của chiến tranh hủy diệt.
sống
a) Việc nghĩa lớn.
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống:
b) Áo rách khéo vá, hơn lành may.
c) Thức dậy sớm.
nhỏ
vụng
khuya
Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau:
a) Tả hình dáng
b) Tả hành động
c) Tả trạng thái
d) Tả phẩm chất
M: cao-thấp;
M: khóc-cười;
M: buồn-vui;
M: tốt-xấu;
Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên.
Con chó Cún nhà em béo múp.
Chú Vàng nhà Hương thì gầy nhom.
cao/lùn; béo múp/gầy nhom
đứng/ngồi; lên/xuống;
sướng/khổ; khỏe/yếu; ...
hiền/dữ; ngoan/hư; …
Bài học đến đây là kết thúc, chúc các thầy cô mạnh khoẻ,
chúc các em học giỏi.
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010.
LT&C 5
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa
chiến tranh ; xung đột .
căm ghét, căm thù,
chia rẽ, bè phái, xung khắc.
phá hoại, phá phách, hủy hoại
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010.
LT&C 5
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a) Hẹp nhà bụng.
a) Hòa bình
b) Thương yêu
c) Đoàn kết
d) Giữ gìn
rộng
đẹp
dưới
(chiến tranh ; xung đột ...)
(căm ghét, căm thù, ...)
(chia rẽ, bè phái, xung khắc...)
(phá hoại, phá phách, hủy hoại..)
Bài 4: Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ
Những người tốt trên thế giới yêu hòa bình.
Những kẻ ác thích chiến tranh.
trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
b) Xấu người nết.
c) Trên kính nhường.
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010.
LT&C 5
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010.
LT&C 5
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
Bài 1: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
a) Gạn đục khơi trong.
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c) Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010.
LT&C 5
Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011.
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 5A
GIÁO VIÊN : Lang Thị Nhật
Trường TH Nghĩa Thái - Tân kỳ .
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010.
LT&C 5
Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu:
Luyện tập từ trái nghĩa
già
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Ăn ít ngon nhiều.
b) Ba chìm bảy nổi.
c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d) Yêu trẻ trẻ đến nhà, kính già già để tuổi cho.
Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
b) Trẻ cùng đi đánh giặc.
c) trên đoàn kết một lòng.
a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí .
lớn
Dưới
d) Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm họa của chiến tranh hủy diệt.
sống
a) Việc nghĩa lớn.
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống:
b) Áo rách khéo vá, hơn lành may.
c) Thức dậy sớm.
nhỏ
vụng
khuya
Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau:
a) Tả hình dáng
b) Tả hành động
c) Tả trạng thái
d) Tả phẩm chất
M: cao-thấp;
M: khóc-cười;
M: buồn-vui;
M: tốt-xấu;
Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên.
Con chó Cún nhà em béo múp.
Chú Vàng nhà Hương thì gầy nhom.
cao/lùn; béo múp/gầy nhom
đứng/ngồi; lên/xuống;
sướng/khổ; khỏe/yếu; ...
hiền/dữ; ngoan/hư; …
Bài học đến đây là kết thúc, chúc các thầy cô mạnh khoẻ,
chúc các em học giỏi.
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010.
LT&C 5
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa
chiến tranh ; xung đột .
căm ghét, căm thù,
chia rẽ, bè phái, xung khắc.
phá hoại, phá phách, hủy hoại
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010.
LT&C 5
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a) Hẹp nhà bụng.
a) Hòa bình
b) Thương yêu
c) Đoàn kết
d) Giữ gìn
rộng
đẹp
dưới
(chiến tranh ; xung đột ...)
(căm ghét, căm thù, ...)
(chia rẽ, bè phái, xung khắc...)
(phá hoại, phá phách, hủy hoại..)
Bài 4: Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ
Những người tốt trên thế giới yêu hòa bình.
Những kẻ ác thích chiến tranh.
trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
b) Xấu người nết.
c) Trên kính nhường.
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010.
LT&C 5
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010.
LT&C 5
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
Bài 1: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
a) Gạn đục khơi trong.
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c) Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010.
LT&C 5
Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011.
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lang Thị Nhật
Dung lượng: 1,09MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)