Tuần 4. Luyện tập về từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Phan Văn Đức |
Ngày 13/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Luyện tập về từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học Đằng Giang
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự
Người thực hiện : Phạm Thị Hoa
Luyện từ và câu
Lớp 5
Thứ 3 ngày 12 tháng 8 năm 2008
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ.
Câu 1: Thế nào là từ trái nghĩa ? Nêu ví dụ?
Câu 2: Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì ?
Thứ 3 ngày 12 tháng 8 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ tục ngữ sau :
a, Ăn ít ngon nhiều.
b, Ba chìm bảy nổi.
c, Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d, Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
S/43
Thứ 3 ngày 12 tháng 8 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa.
Bài 2 : Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ
in màu đỏ :
a, Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí
Lớn.
b, Trẻ
cùng đi đánh giặc.
c,
d, Xa-da-cô đã chết,nhưng hình ảnh của em còn
mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở
về thảm họa của chiến tranh hủy diệt.
già
Sống
trên đoàn kết một lòng.
Dưới
S/44
Thứ 3 ngày 12 tháng 8 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài 3 : Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống :
a, Việc
b, Áo rách khéo vá, hơn lành
c, Thức
vụng
dậy sớm.
khuya
nghĩa lớn.
May.
nhỏ
S/43
Thứ 3 ngày 12 tháng 8 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa.
Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau :
a, Tả hình dáng M: cao - thấp
b, Tả hành động M: khóc - cười
c, Tả trạng thái M: buồn - vui
d, Tả phẩm chất M : tốt - xấu
nh
Thứ 3 ngày 12 tháng 8 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
*Hai câu,mỗi câu chứa một từ trái nghĩa:
*Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa :
v
Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một
cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ TỚI DỰ
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự
Người thực hiện : Phạm Thị Hoa
Luyện từ và câu
Lớp 5
Thứ 3 ngày 12 tháng 8 năm 2008
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ.
Câu 1: Thế nào là từ trái nghĩa ? Nêu ví dụ?
Câu 2: Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì ?
Thứ 3 ngày 12 tháng 8 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ tục ngữ sau :
a, Ăn ít ngon nhiều.
b, Ba chìm bảy nổi.
c, Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d, Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
S/43
Thứ 3 ngày 12 tháng 8 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa.
Bài 2 : Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ
in màu đỏ :
a, Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí
Lớn.
b, Trẻ
cùng đi đánh giặc.
c,
d, Xa-da-cô đã chết,nhưng hình ảnh của em còn
mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở
về thảm họa của chiến tranh hủy diệt.
già
Sống
trên đoàn kết một lòng.
Dưới
S/44
Thứ 3 ngày 12 tháng 8 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài 3 : Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống :
a, Việc
b, Áo rách khéo vá, hơn lành
c, Thức
vụng
dậy sớm.
khuya
nghĩa lớn.
May.
nhỏ
S/43
Thứ 3 ngày 12 tháng 8 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa.
Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau :
a, Tả hình dáng M: cao - thấp
b, Tả hành động M: khóc - cười
c, Tả trạng thái M: buồn - vui
d, Tả phẩm chất M : tốt - xấu
nh
Thứ 3 ngày 12 tháng 8 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
*Hai câu,mỗi câu chứa một từ trái nghĩa:
*Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa :
v
Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một
cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ TỚI DỰ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Văn Đức
Dung lượng: 349,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)