Tuần 4. Luyện tập về từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Trần Ngọc Hải | Ngày 13/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. Luyện tập về từ trái nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

Luyện từ và câu
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VẠN NINH
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN LONG
Bài: Luyện tập về từ trái nghĩa
Giáo viên : Ngô Xuân Ánh
Kiểm tra bài cũ:
Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014
Luyện từ và câu:
Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Nêu tác dụng của từ trái nghĩa?
Có tác dụng àm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, … đối lập nhau.

Luyện từ và câu:
Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014
Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a) Hòa bình
b) Thương yêu



c) Đoàn kết
d) Giữ gìn
/ chiến tranh, xung đột
/ căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn,ghét bỏ, thù ghét,thù hằn, thù hận, hận thù, thù địch, thù nghịch....
/ chia rẽ, bè phái,xung khắc, ....
/ phá hội, phá phách, tàn phá,
hủy hội, ....
Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014
Luyện từ và câu:
Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:
Ăn ít ngon nhiều.
Ba chìm bảy nổi.
Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
ít
nhiều
chìm
nổi
Nắng
mưa
trẻ
già
Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa

Ăn ít ngon nhiều.
Ăn ngon, chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon.
Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa

Ba chìm bảy nổi.
Cuộc đời vất vả, gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống.
Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa

Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
Trời nắng có cảm giác nhanh đến trưa, trời mưa có cảm giác nhanh tối
Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa

Yêu trẻ, trẻ đến nhà; Kính già, già để tuổi cho.
Yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ; kính trọng người già thì mình cũng được thọ như ngươi già.
Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa

Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:
Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí .
b.Trẻ già cùng đi đánh giặc.
Dưới trên đoàn kết một lòng.
Xa-xa-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ của chiến tranh huỷ diệt.
lớn
già
Dưới
sống
Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa

Bài 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống:
a. Việc nghĩa lớn.
b. Áo rách khéo vá, hơn lành may.
c. Thức dậy sớm.
nhỏ
vụng
khuya
Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa

Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau:
a. Tả hình dáng M: cao – thấp
b. Tả hành động M: khóc – cười
c. Tả trạng thái M: buồn - vui
Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa

cao- thấp
cao-lùn
to- bé
to-nhỏ
béo- gầy

mập-ốm
to xù - bé tí
to kềnh - bé tẹo
béo múp- gầy tong
cao vống- lùn tịt
a. Tả hình dáng

khóc - cười
đứng - ngồi
lên - xuống
vào - ra
đi lại - đứng im

Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa

b. Tả hành động

Vui - buồn
sướng - khổ
khoẻ - yếu
khoẻ mạnh - ốm đau
phấn chấn - ỉu xìu
vui sướng - đâu khổ
hạnh phúc - bất hạnh
sung sức - mệt mỏi
Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa
c. Tả trạng thái

Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên.
Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa
a. Tả hình dáng
cao- thấp
cao- lùn
to - bé
to-nhỏ
béo- gầy
mập-ốm
to kềnh- bé tẹo
béo múp-gầy tong
b.Tả hoạt động
khóc - cười
đứng - ngồi
lên - xuống
vào - ra
đi lại - đứng im
c. Tả trạng thái
vui - buồn
Sướng - khổ
khoẻ - yếu
khoẻ mạnh - ốm đau
vui sướng - đâu khổ
hạnh phúc - bất hạnh
sung sức - mệt mỏi
- Trước đây anh ấy hơi béo nhưng sau trận ốm bị gầy tọp đi.
- Chú chó cún nhà em béo múp. Chú vàng nhà Hương thì gầy tong.
- Học bài,xem lại bài và vận dụng kiến thức vừa học khi viết văn để làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động , trạng thái… đối lập nhau.
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ Hoà bình
Dặn dò:
Cũng cố:
Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Nêu tác dụng của từ trái nghĩa?
Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ VỀ THAM DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Ngọc Hải
Dung lượng: 1,42MB| Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)